Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.04 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố. - Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định CTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộy lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌCI. Mục tiêu:1.Kiến thức:- Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố.- Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác địnhCTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộylượng hợp chất hoặc ngược lại.2.Kỹ năng:- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khốicủa chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.3.Thái độ:- Giáo dục lòng yêu môn học.II. Chuẩn bị:- Bảng nhóm, bảng phụ.III. Định hướng phương pháp:- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.IV. Tiến trình dạy học:A.Kiểm tra bài cũ:1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H22. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so vớiH2 lần lượt là 13, 15.B. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:HS đọc kỹ đề bài Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượngGV: Đưa ra các bước làm bài: các nguyên tố trong hợp chất KNO3 Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g- Tính M KNO3- Xác định số mol nguyên tử của mỗi - Trong 1 mol KNO3 cónguyên tố trong hợp chất. - 1mol nguyên tử K vậy mK = 39- Từ số mol nguyên tử , xác định khối - 1mol nguyên tử N vậy mN = 14lượng mỗi nguyên tố rồi tính % - 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48- HS làm bài theo các bước hướng dẫn 39. 100%GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng % K = = 38,6%thời hướng dẫn quan sát HS làm bài 101dưới lớp. 14 . 100% %N= = 13,8% 101 48. 100% %O= = 47,6% 101GV: Đưa đề bài tập số 2 Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng cácGọi HS làm từng phần nguyên tố trong Al2O3 Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102 Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O 27.2. 100% % Al = = 53% 102 3. 16. 100% %O= = 47% 102 Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố: GV: Đưa đề bài Ví dụ 1: HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải Một hợp chất có thành phần nguyên tố quyết bài tập là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác Đại diện các nhóm báo cáo định CTHH của hợp chất biết Mh/c = GV: tống kết đưa ra các bước giải bài 160 * Các bước giải : toánGV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tốthời hướng dẫn quan sát HS làm bài trong 1mol chấtdưới lớp. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. - Suy ra các chỉ số x, y, z Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 40. 160 mCu = = 64g 100 20. 160 mS = = 32g 100 40. 160 mO = = 64g 100 64 nCu = = 1 mol 64 32 nS = = 1mol 32 64 nO = = 4 mol 16GV: Đưa đề bài tập số 2 Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4Gọi HS làm từng phần Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A. Giải: Gọi C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌCI. Mục tiêu:1.Kiến thức:- Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố.- Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác địnhCTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộylượng hợp chất hoặc ngược lại.2.Kỹ năng:- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khốicủa chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.3.Thái độ:- Giáo dục lòng yêu môn học.II. Chuẩn bị:- Bảng nhóm, bảng phụ.III. Định hướng phương pháp:- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.IV. Tiến trình dạy học:A.Kiểm tra bài cũ:1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H22. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so vớiH2 lần lượt là 13, 15.B. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:HS đọc kỹ đề bài Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượngGV: Đưa ra các bước làm bài: các nguyên tố trong hợp chất KNO3 Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g- Tính M KNO3- Xác định số mol nguyên tử của mỗi - Trong 1 mol KNO3 cónguyên tố trong hợp chất. - 1mol nguyên tử K vậy mK = 39- Từ số mol nguyên tử , xác định khối - 1mol nguyên tử N vậy mN = 14lượng mỗi nguyên tố rồi tính % - 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48- HS làm bài theo các bước hướng dẫn 39. 100%GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng % K = = 38,6%thời hướng dẫn quan sát HS làm bài 101dưới lớp. 14 . 100% %N= = 13,8% 101 48. 100% %O= = 47,6% 101GV: Đưa đề bài tập số 2 Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng cácGọi HS làm từng phần nguyên tố trong Al2O3 Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102 Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O 27.2. 100% % Al = = 53% 102 3. 16. 100% %O= = 47% 102 Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố: GV: Đưa đề bài Ví dụ 1: HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải Một hợp chất có thành phần nguyên tố quyết bài tập là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác Đại diện các nhóm báo cáo định CTHH của hợp chất biết Mh/c = GV: tống kết đưa ra các bước giải bài 160 * Các bước giải : toánGV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tốthời hướng dẫn quan sát HS làm bài trong 1mol chấtdưới lớp. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. - Suy ra các chỉ số x, y, z Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 40. 160 mCu = = 64g 100 20. 160 mS = = 32g 100 40. 160 mO = = 64g 100 64 nCu = = 1 mol 64 32 nS = = 1mol 32 64 nO = = 4 mol 16GV: Đưa đề bài tập số 2 Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4Gọi HS làm từng phần Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A. Giải: Gọi C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 107 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 66 1 0 -
2 trang 48 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 44 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 42 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 38 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 33 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 33 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 32 0 0