Tiết : 31-32-33. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT (TỪ ĐỒNG NGHĨA , TỪ TRÁI NGHĨA )
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.79 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ôn tập, vận dụng các kiến thức đó học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác nhau của từ đồng nghĩa để khắc sâu, mở rộng kiến thức về "đồng nghĩa, trái nghĩa" 2- Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết có được từ bài học tự chọn để phân tích một số văn bản học trong chương trình. 3- Thái độ: Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết : 31-32-33. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT (TỪ ĐỒNG NGHĨA , TỪ TRÁI NGHĨA )Tiết : 31-32-33. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT (TỪ ĐỒNG NGHĨA , TỪ TRÁI NGHĨA )I. Mục tiêu cần đạt: 1.- Kiến thức: - Ôn tập, vận dụng các kiến thức đó học để thực hành làm bài tập dưới nhiề udạng khác nhau của từ đồng nghĩa để khắc sâu, mở rộng kiến thức về đồng nghĩa,trái nghĩa 2- Kĩ năng: > Biết vận dụng những hiểu biết có được từ bài học tự chọn để phân tích một sốvăn bản học trong chương trình. 3- Thái độ: Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinhII. Tiến trình bài giảng. 1. Tổ chức: 2. Bài mớiA. Từ đồng nghĩaI. Lý thuyết1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Sgk2. Các loại từ đồng nghĩa : a. Đồng nghĩa hoàn toàn - Ví dụ : + cha, bố, bọ, ba + máy bay, tàu bay, phi cơb.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Ví dụ : hi sinh,từ trần,tạ thế,chết -> Khác nhau về sắc thái biểu cảm Chạy, phi, lồng, lao -> Khác nhau về sắc thái ý nghĩa3. Sử dụng từ đồng nghĩa - Để câu văn thoáng, tránh nặng nề, nhàm chán - Làm cho ý câu nói được phong phú, đầy đủ.II. Bài tậpBài tập 1: Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa. Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêngnăng, tạ thế, nhớ, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trongmong, chịu khó, than vãn.Bài tập 2: Cho đoạn thơ: Trên đường cát mịn một đôi cô Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dát bà già tóc bạc Tay lần tràn hạt miệng nam mô (Nguyễn Bính)a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.Bài tập 3 (Sách tham khảo trang 61)B.Từ trái nghĩa I.Lý thuyết 1.Thế nào là từ trái nghĩa ? 2. Sử dụng từ trái nghĩaBài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a) Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen b) Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần c) Người khôn nói ít hiểu nhiều Không như người dại lắ m điều rườ m tai Chuột chù chê khỉ rằng Hôi! d) Khỉ mới trả lời: cả họ mầy thơm!Bài tập 2: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau: a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết……….còn hơn sống đục c) Làm khi lành để dành khi………………… d) Ai ………….ai khó ba đời e) Thắm lắm…………….nhiều g) Xấu đều hơn……………lỏi h) Nói thì……………….làm thì khó k) Trước lạ sau……………….Bài tập 3: Cho đoạn văn: khi đi từ khung cửa hẹp của ngôi nhà nhỏ, tôi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộngbên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao lasoi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở của mìnhđẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình. (Theo ngữ văn 7)a) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn trên.b) Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa đó trong việc thể hiện nội dung của đoạnvăn.Bài 4 : Em hãy kể một số cặp từ trái nghĩa có điểm trung gian.Bài 5 : Trong hai câu sau đây mỗi câu có cặp từ trái nghĩa nào không ? Vì sao ? - Ngôi nhà này to nhưng không đẹp. - Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.Bài 6 : Tìm những cặp từ trái nghĩa biểu thị khái niệm tương phản về : Thời gian,không gian , kích thước , dung lượng, hiện tượng xã hội.Bài 7 : Tìm những cặp từ trái nghĩa trong đó mỗi cặp đều có từ mở.Bài 8: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau và cho biết tác dụng củacách sử dụng các cặp từ trái nghĩa đó ? Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi.... Bây giờ đất thấp trời cao Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết : 31-32-33. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT (TỪ ĐỒNG NGHĨA , TỪ TRÁI NGHĨA )Tiết : 31-32-33. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT (TỪ ĐỒNG NGHĨA , TỪ TRÁI NGHĨA )I. Mục tiêu cần đạt: 1.- Kiến thức: - Ôn tập, vận dụng các kiến thức đó học để thực hành làm bài tập dưới nhiề udạng khác nhau của từ đồng nghĩa để khắc sâu, mở rộng kiến thức về đồng nghĩa,trái nghĩa 2- Kĩ năng: > Biết vận dụng những hiểu biết có được từ bài học tự chọn để phân tích một sốvăn bản học trong chương trình. 3- Thái độ: Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinhII. Tiến trình bài giảng. 1. Tổ chức: 2. Bài mớiA. Từ đồng nghĩaI. Lý thuyết1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Sgk2. Các loại từ đồng nghĩa : a. Đồng nghĩa hoàn toàn - Ví dụ : + cha, bố, bọ, ba + máy bay, tàu bay, phi cơb.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Ví dụ : hi sinh,từ trần,tạ thế,chết -> Khác nhau về sắc thái biểu cảm Chạy, phi, lồng, lao -> Khác nhau về sắc thái ý nghĩa3. Sử dụng từ đồng nghĩa - Để câu văn thoáng, tránh nặng nề, nhàm chán - Làm cho ý câu nói được phong phú, đầy đủ.II. Bài tậpBài tập 1: Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa. Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêngnăng, tạ thế, nhớ, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trongmong, chịu khó, than vãn.Bài tập 2: Cho đoạn thơ: Trên đường cát mịn một đôi cô Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dát bà già tóc bạc Tay lần tràn hạt miệng nam mô (Nguyễn Bính)a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.Bài tập 3 (Sách tham khảo trang 61)B.Từ trái nghĩa I.Lý thuyết 1.Thế nào là từ trái nghĩa ? 2. Sử dụng từ trái nghĩaBài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a) Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen b) Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần c) Người khôn nói ít hiểu nhiều Không như người dại lắ m điều rườ m tai Chuột chù chê khỉ rằng Hôi! d) Khỉ mới trả lời: cả họ mầy thơm!Bài tập 2: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau: a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết……….còn hơn sống đục c) Làm khi lành để dành khi………………… d) Ai ………….ai khó ba đời e) Thắm lắm…………….nhiều g) Xấu đều hơn……………lỏi h) Nói thì……………….làm thì khó k) Trước lạ sau……………….Bài tập 3: Cho đoạn văn: khi đi từ khung cửa hẹp của ngôi nhà nhỏ, tôi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộngbên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao lasoi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở của mìnhđẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình. (Theo ngữ văn 7)a) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn trên.b) Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa đó trong việc thể hiện nội dung của đoạnvăn.Bài 4 : Em hãy kể một số cặp từ trái nghĩa có điểm trung gian.Bài 5 : Trong hai câu sau đây mỗi câu có cặp từ trái nghĩa nào không ? Vì sao ? - Ngôi nhà này to nhưng không đẹp. - Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.Bài 6 : Tìm những cặp từ trái nghĩa biểu thị khái niệm tương phản về : Thời gian,không gian , kích thước , dung lượng, hiện tượng xã hội.Bài 7 : Tìm những cặp từ trái nghĩa trong đó mỗi cặp đều có từ mở.Bài 8: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau và cho biết tác dụng củacách sử dụng các cặp từ trái nghĩa đó ? Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi.... Bây giờ đất thấp trời cao Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngữ văn lớp tài liệu văn lớp văn học việt nam ngữ văn trung học giáo án văn lớpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại (Từ sau cách mạng tháng Tám 1945): Phần 1 (Tập 2)
79 trang 372 12 0 -
Giáo trình Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
142 trang 339 8 0 -
Oan và giải oan trong truyện Nghiệp oan của Đào Thị của Nguyễn Dữ
6 trang 254 0 0 -
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 221 0 0 -
91 trang 179 0 0
-
Chi tiết 'cái chết' trong tác phẩm của Nam Cao
9 trang 164 0 0 -
Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX đến 1945): Phần 2 (Tập 1)
94 trang 148 6 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Sự ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo trong Hồng Đức Quốc âm thi tập
67 trang 135 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Ngữ văn: Đặc điểm truyện thơ Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu
85 trang 129 0 0 -
Văn học bằng ngôn ngữ học-Thử xét văn hoá: Phần 2
149 trang 122 0 0