Tiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 123.32 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước. - hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan. - Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCTiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCI. Mục tiêu:1.Kiến thức:- Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan củamột số axit, bazơ, muối trong nước.- hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan.- Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước.2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan.3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, băng nhóm, bút dạ- Hình vẽ phóng to.- Bảng tính tan.- Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái- Phễu thủy tinh: 4 cái Ông nghiệm : 8 cái Kẹp gỗ: 4 cái Tấm kính: 8 cái Đèn cồn: 4 cái- Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3III. Tiến trình dạy học:A.Kiểm tra bài cũ:1. hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan.2. nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa.3. Làm bài tập số 3, 4.B. Bài mới: Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan:GV: Hướng dẫn các nhóm làm thínghiệm- Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vàonước cất lắc nhẹ.- lọc lấy nước lọc- Nhỏ vài giọt lên tấm kính- Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bayhơi hết.- Quan sát hiện tượng- Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằngNaCl và làm các bước giống TN 1. - Có chất tan được trong nước, có chất? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận không tan được trong nước, có chất tan ít có chất tan nhiều.xét?GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tanphụ lục 2.Nhận xét theo dàn ý: - Hầu hết các axit tan trong nước ( trừ- Nêu tính tan của axit, bazơ. H2SiO3)- Những muối của kim loại nào, gốc axit - Phần lớn các bazơ đều không tannào tan hết trong nước trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2,- Những muối nào phần lớn không tan. và Ca(OH)2 ít tan. - Muối của natri và kali đều tan. - Muối nitơrat đều tan - Hầu hết muối clorua, muối sufat đều tan. - Phần lớn muối cacbonat đều không tan.? Hãy viết một số công thức của:- 2 axit tan, một axit không tan- 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.- 3 muối tan, 2 muối không tan. Hoạt động 2:Độ tan của một chất trong nước:GV: Để biểu thị khối lượng độ tan trong Định nghĩa: Độ tan của một chất trongkhối lượng dung môi người ta dùng độ nước là số gam chất đó hào tan trong 100gnước để tạo ra dung dịch bão hòatan.GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa ở một nhiệt độ xác định. - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vàoSGK nhiệt độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng)Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra - Độ tan của chất khí phụ thuộc vàonhận xét. nhiệt độ và áp suất.( Độ tan của chất khí? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. tăng khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng)C. Củng cố - luyện tập:1. Quan sát H6.5 và làm bài tập:a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C.b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C2. BTVN: 1,2,3.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCTiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCI. Mục tiêu:1.Kiến thức:- Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan củamột số axit, bazơ, muối trong nước.- hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan.- Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước.2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan.3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, băng nhóm, bút dạ- Hình vẽ phóng to.- Bảng tính tan.- Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái- Phễu thủy tinh: 4 cái Ông nghiệm : 8 cái Kẹp gỗ: 4 cái Tấm kính: 8 cái Đèn cồn: 4 cái- Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3III. Tiến trình dạy học:A.Kiểm tra bài cũ:1. hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan.2. nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa.3. Làm bài tập số 3, 4.B. Bài mới: Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan:GV: Hướng dẫn các nhóm làm thínghiệm- Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vàonước cất lắc nhẹ.- lọc lấy nước lọc- Nhỏ vài giọt lên tấm kính- Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bayhơi hết.- Quan sát hiện tượng- Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằngNaCl và làm các bước giống TN 1. - Có chất tan được trong nước, có chất? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận không tan được trong nước, có chất tan ít có chất tan nhiều.xét?GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tanphụ lục 2.Nhận xét theo dàn ý: - Hầu hết các axit tan trong nước ( trừ- Nêu tính tan của axit, bazơ. H2SiO3)- Những muối của kim loại nào, gốc axit - Phần lớn các bazơ đều không tannào tan hết trong nước trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2,- Những muối nào phần lớn không tan. và Ca(OH)2 ít tan. - Muối của natri và kali đều tan. - Muối nitơrat đều tan - Hầu hết muối clorua, muối sufat đều tan. - Phần lớn muối cacbonat đều không tan.? Hãy viết một số công thức của:- 2 axit tan, một axit không tan- 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.- 3 muối tan, 2 muối không tan. Hoạt động 2:Độ tan của một chất trong nước:GV: Để biểu thị khối lượng độ tan trong Định nghĩa: Độ tan của một chất trongkhối lượng dung môi người ta dùng độ nước là số gam chất đó hào tan trong 100gnước để tạo ra dung dịch bão hòatan.GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa ở một nhiệt độ xác định. - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vàoSGK nhiệt độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng)Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra - Độ tan của chất khí phụ thuộc vàonhận xét. nhiệt độ và áp suất.( Độ tan của chất khí? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. tăng khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng)C. Củng cố - luyện tập:1. Quan sát H6.5 và làm bài tập:a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C.b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C2. BTVN: 1,2,3.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 74 1 0 -
2 trang 52 0 0
-
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 50 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 49 0 0 -
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 49 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 39 0 0 -
13 trang 39 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0