Danh mục

Tiết 7: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 127.85 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một số vấn đề về khái niệm và đặc điểm, nội dung của văn bản nhật dụng a) Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm về thể loại hay kiểu văn bản mà để chỉ những văn bản có nội dung mang tính cập nhật đối với đời sống hiện thời. Đề tài của văn bản nhật dụng phải là những vấn đề có tính cấp thiết đối với đời sống xó hội và con người hiện nay. Tuy nhiên đó cũng là vấn đề đó cú ý nghĩa lõu dài chứ khụng phải chỉ là nhất thời....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 7: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG Tiết 7 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNGA- TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN1- Một số vấn đề về khái niệm và đặc điểm, nội dung của văn bản nhật dụng a) Văn bản nhật dụng không phải là khái niệ m về thể loại hay kiểu văn bảnmà để chỉ những văn bản có nội dung mang tính cập nhật đối với đời sống hiệnthời. Đề tài của văn bản nhật dụng phải là những vấn đề có tính cấp thiết đối vớiđời sống xó hội và con người hiện nay. Tuy nhiên đó cũng là vấn đề đó cú ý nghĩalõu dài chứ khụng phải chỉ là nhất thời. Vỡ thế, phần văn bản nhật dụng là một bộphận thể hiện rừ và trực tiếp nhất sự gắn bó với đời sống của môn ngữ văn trongnhà trường. b) Hình thức văn bản nhật dụng: có thể thuộc nhiều thể loại và kiểu vănbản: truyện ký, báo Chí, nghị luận, thư từ, có thể cả văn bản hành chính, văn kiệnchính trị. Mỗi văn bản nhật dụng có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức biể uđạt phối hợp với nhau : tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận. c) Nội dung văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS : - Lớp 6 : Về di tớch lịch sử (Cầu Long Biờn – Chứng nhõn lịch sử), về danhlam thắng cảnh (Động Phong Nha), về quan hệ giữa thiên nhiên và con người (Bứcthư của thủ lĩnh da đỏ). - Lớp 7 : Về giỏo dục, vai trũ của người mẹ (Cổng trường mở ra – Mẹ tôi),về gia Đình và trẻ em (Cuộc chia tay của những con bỳp bờ), về di sản văn hóatinh thần (Ca Huế trên sông Hương). - Lớp 8 : Về môi trường (Thông tin về ngày trái đất năm 2000), tệ nạn matúy, thuốc lá (Ôn dịch, thuốc lá), dân số và tương lai loài người (Bài toán dân số). - Lớp 9 : Hội nhập với thế giới và giữ gỡn bản sắc văn hóa dân tộc (Phongcách Hồ Chí Minh), về chống chiến tranh, bảo vệ hũa bỡnh (Đấu tranh cho một thếgiới hũa bỡnh), về quyền con người (Tuyên bố thế giới về sự sống cũn, quyềnđược bảo vệ và phát triển của trẻ em), yêu cầu thế hệ trẻ phải thực sự đổi mới vươnlên mạnh mẽ để đáp ứng yêu cầu của thời đại (Chuẩn bị hành trang bước vào thếkỷ mới).2- Phương pháp học văn bản nhật dụng - Lưu ý đến chú thích về các sự kiện có liên quan đến vấn đề đặt ra trong vănbả n - Liên hệ vấn đề được đặt ra với cuộc sống bản thên cũng như đời sống cộngđồng. - Cần có ý kiến quan điểm riêng ở một số trường hợp cụ thể và đề xuấtnhững kiến nghị và giải pháp. - Vận dụng các môn học khác để làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong vănbản nhật dụng. - Cần căn cứ vào đặc điể m Hình thức của văn bản và phương thức biểu đạttrong lúc phân tích nội dung.B- CÁC DẠNG ĐỀ1- Dạng đề 2 hoặc 3 điểmĐề 1 : Hóy nờu tờn có văn bản nhật dụng đó học theo từng thể loại và kiểu văn bản: thuyết minh, thư từ, truyện ngắn, nghị luận ?Gợi ý : + Thuyết minh : Động Phong Nha, Ca Huế trên sông Hương. + Thư từ : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. + Truyện ngắn : Cuộc chia tay của những con bỳp bờ + Nghị luận : Phong cách Hồ Chí Minh, Đấu tranh cho một thế giới hũabỡnh.2- Dạng đề 5 hoặc 7 điểmĐề 1 : Chọn ra một văn bản nhật dụng trong SGK Ngữ văn THCS, chỉ ra sự phốihợp các phương thức biểu đạt trong đó và tác dụng của sự phối hợp ấy ?Gợi ý : Học sinh chọn một trong những văn bản sau để xác định và phân tích tácdụng của các phương thức biểu đạt : - Cầu Long Biờn – Chứng nhõn lịch sử : kết hợp miờu tả, thuyết minh, biể ucảm. - Bức thư thủ lĩnh da đỏ : kết hợp miêu tả, thuyết minh, biểu cảm. - Đấu tranh cho một thế giới hũa bỡnh : kết hợp nghị luận, biểu cảm. - Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới : kết hợp nghị luận, miờu tả.C- BÀI TẬP VỀ NHÀ :1- Dạng đề 2 hoặc 3 điểmĐề 2 : Em hiểu tính cập nhật của văn bản nhật dụng chủ yếu là gỡ ?Gợi ý : - Cập nhật có nghĩa là kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đũi hỏi của cuộc sống hàngngày, cuộc sống hiện tại. Tính cập nhật thể hiện rừ nhất ở chức năng và đề tài : đềcập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá ... những vấn đề, hiệ ntượng ... gần gũi bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộngđồng.2- Dạng đề 5 hoặc 7 điểm :Đề 2 : Em hóy tỡm trong các báo hoặc tạp chí bài viết về các vấn đề có tính cậpnhật như : môi trường, gia Đình, nhà trường, quyền trẻ em ... và giới thiệu TÓMtắt nội dung hai bài viết đó ?Gợi ý : - HS cú thể tỡm ở có mục DiÔN đàn (báo Nhân dân), Cùng bàn luận (BáoQuân đội nhân dân), các trang về văn hóa – xó hội, giỏo dục (báo Giỏo dục và thờ iđại) chọn bài ngắn gọn có nội dung đề cập tới các vấn đề nêu trên và TÓM tắt nộ idung. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: