TIẾT 73 : A. Mục tiêu cần đạtÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.65 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giúp hs nắm vững một số nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1. B. Chuẩn bị - sgk, sgv, bài soạn - Bảng phụ - Bài tập bổ sung. C. Tiến trình các hoạt động Hoạt động của giáo viên - học sinh Hoạt động 1 1. Trình bày những kiến thức về p/c hội thoại VD a : Anh ăn cơm chưa ? Từ lúc tôi mặc cái mới này, tôi vẫn chưa ăn cơm VD b : Con bò to bằng con voi. VD c : Anh đi đâu đấy ? Tôi đang học toán...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 73 : A. Mục tiêu cần đạtÔN TẬP TIẾNG VIỆTTIẾT 73 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆTA. Mục tiêu cần đạt Giúp hs nắm vững một số nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1.B. Chuẩn bị - sgk, sgv, bài soạn - Bảng phụ - Bài tập bổ sung.C. Tiến trình các hoạt độngHoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Các phương châm hội thoại1. Trình bày những kiến thức về p/c a. P/c về lượng : khi gt cần nói cho có nội dung khônghội thoại thiếu không thừa.VD a : Anh ăn cơm chưa ? Từ lúc tôi b. P/c về chất.mặc cái mới này, tôi vẫn chưa ăn Khi gt, không nói những điều mình không tin là đúngcơm và không có bằng chứng xác thực.VD b : Con bò to bằng con voi. c. P/c quan hệ.VD c : Anh đi đâu đấy ? Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề Tôi đang học toán d. P/c cách thức.VD d : Cậu có ăn quả táo trên bàn Chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ. e. P/c lịch sự.không?2 cách hiểu : + cậu có thích ăn Tế nhị và tôn trọng người khác + cậu có trót ănVD e : Anh làm ơn cho tôi hỏi đườngra công viên nước Hồ Tây đi lối nào II. Xưng hô trong hội thoạiạ? 1. Các từ ngữ xưng hô thông dụng - Đ/v người trên : bác – cháu, anh – emHoạt động 2 :2. Kể một tình huống gt trong đó có 1 - Đ/v bạn bè : bạn – tớ, tôi – cậusố p/c hội thoại k0 được tuân thủ - Đ/v hội nghị : tôi – bạnGv có thể kể 1 truyện trong sgv.(1) Sóng là bài thơ Xuân Quỳnh →quan hệ(2) Thì ông dùng tạm bút chì vậy →qhệ(3) Tàn thuốc rơi vào áo ông... → 2. Xưng khiêm : người nói tự xưng mình một cáchlượng khiêm nhườngHs đọc bài 2. Trả lời - hô tôn : gọi người đối thoại một cách tôn kính.Gv định hướng VD : vua xưng là “quả nhân” (người kém cỏi) gọi các nhà sư “cao tăng” Nhà nho tự xưng “hàn sĩ” “kẻ hậu sinh”. Gọi người khác là “tiên sinh” 3. Trong TV khi giao tiếp phải chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô vì :Hs thảo luận bài 3 nhóm 4 : 3/. Đại - Từ ngữ xưng hô đa dạng : các đại từ xưng hô, cácdiện nhóm trình bày danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, cách danh từ chỉ chứcGv chốt lại nguyên nhân. vụ, nghề nghiệp, tên riêng. - Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện t/chất của tình huống gtiếp (thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe (thân hay sơ, khinh hay trọng...) Hầu như không có từ ngữ xưng hô trung hoà. - Không lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì sẽ không đạt kết quả gt như mong muốn. III. Cách dẫn gián tiếp trực tiếp 1. Dẫn trực tiếp - Dẫn nguyên vẹn lời nói ý nghĩ của người hoặc n/vHoạt động 3.Phân biệt cách dẫn TT – GT. - Đặt trong dấu “ ” 2. Dẫn gián tiếpCho VD. - Thuật lại lời nói ý nghĩ của người khác có điều chỉnh cho thích hợp - không đặt trong dấu “ ”Hs đọc bài 2. Suy nghĩ trả lời. 3. Có thể chuyển - Vua QT hỏ NT là quân Thanh sang đánh nếu nhà vuaTừ xưng hô : tôi → nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng thua ntn. Chúa công → vua QT - NT trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòngTừ địa điểm : đây → (tỉnh lược) người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hìnhTừ thời gian : bây giờ → bấy giờ. quân ta yếu hay mạnh không hiểu rõ thế thế nên đánh hay nên giữ, vua QT ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tanE. Củng cố – dặn dò- Làm BT bổ sung.- CB kiểm tra 1 tiết văn – TV ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 73 : A. Mục tiêu cần đạtÔN TẬP TIẾNG VIỆTTIẾT 73 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆTA. Mục tiêu cần đạt Giúp hs nắm vững một số nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1.B. Chuẩn bị - sgk, sgv, bài soạn - Bảng phụ - Bài tập bổ sung.C. Tiến trình các hoạt độngHoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Các phương châm hội thoại1. Trình bày những kiến thức về p/c a. P/c về lượng : khi gt cần nói cho có nội dung khônghội thoại thiếu không thừa.VD a : Anh ăn cơm chưa ? Từ lúc tôi b. P/c về chất.mặc cái mới này, tôi vẫn chưa ăn Khi gt, không nói những điều mình không tin là đúngcơm và không có bằng chứng xác thực.VD b : Con bò to bằng con voi. c. P/c quan hệ.VD c : Anh đi đâu đấy ? Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề Tôi đang học toán d. P/c cách thức.VD d : Cậu có ăn quả táo trên bàn Chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ. e. P/c lịch sự.không?2 cách hiểu : + cậu có thích ăn Tế nhị và tôn trọng người khác + cậu có trót ănVD e : Anh làm ơn cho tôi hỏi đườngra công viên nước Hồ Tây đi lối nào II. Xưng hô trong hội thoạiạ? 1. Các từ ngữ xưng hô thông dụng - Đ/v người trên : bác – cháu, anh – emHoạt động 2 :2. Kể một tình huống gt trong đó có 1 - Đ/v bạn bè : bạn – tớ, tôi – cậusố p/c hội thoại k0 được tuân thủ - Đ/v hội nghị : tôi – bạnGv có thể kể 1 truyện trong sgv.(1) Sóng là bài thơ Xuân Quỳnh →quan hệ(2) Thì ông dùng tạm bút chì vậy →qhệ(3) Tàn thuốc rơi vào áo ông... → 2. Xưng khiêm : người nói tự xưng mình một cáchlượng khiêm nhườngHs đọc bài 2. Trả lời - hô tôn : gọi người đối thoại một cách tôn kính.Gv định hướng VD : vua xưng là “quả nhân” (người kém cỏi) gọi các nhà sư “cao tăng” Nhà nho tự xưng “hàn sĩ” “kẻ hậu sinh”. Gọi người khác là “tiên sinh” 3. Trong TV khi giao tiếp phải chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô vì :Hs thảo luận bài 3 nhóm 4 : 3/. Đại - Từ ngữ xưng hô đa dạng : các đại từ xưng hô, cácdiện nhóm trình bày danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, cách danh từ chỉ chứcGv chốt lại nguyên nhân. vụ, nghề nghiệp, tên riêng. - Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện t/chất của tình huống gtiếp (thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe (thân hay sơ, khinh hay trọng...) Hầu như không có từ ngữ xưng hô trung hoà. - Không lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì sẽ không đạt kết quả gt như mong muốn. III. Cách dẫn gián tiếp trực tiếp 1. Dẫn trực tiếp - Dẫn nguyên vẹn lời nói ý nghĩ của người hoặc n/vHoạt động 3.Phân biệt cách dẫn TT – GT. - Đặt trong dấu “ ” 2. Dẫn gián tiếpCho VD. - Thuật lại lời nói ý nghĩ của người khác có điều chỉnh cho thích hợp - không đặt trong dấu “ ”Hs đọc bài 2. Suy nghĩ trả lời. 3. Có thể chuyển - Vua QT hỏ NT là quân Thanh sang đánh nếu nhà vuaTừ xưng hô : tôi → nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng thua ntn. Chúa công → vua QT - NT trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòngTừ địa điểm : đây → (tỉnh lược) người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hìnhTừ thời gian : bây giờ → bấy giờ. quân ta yếu hay mạnh không hiểu rõ thế thế nên đánh hay nên giữ, vua QT ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tanE. Củng cố – dặn dò- Làm BT bổ sung.- CB kiểm tra 1 tiết văn – TV ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập văn học hướng dẫn làm tập làm văn giáo án ngữ văn tài liệu văn học ngữ văn trung họcTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 254 0 0 -
Giáo trình Phương pháp giảng dạy văn học: Phần 1 - Phan Trọng Luận
68 trang 113 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
101 trang 101 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
6 trang 74 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
436 trang 67 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng
9 trang 63 0 0 -
12 trang 63 0 0
-
Giáo án Ngữ văn lớp 12 bài: Rừng Xà Nu - Nguyễn Trung Thành
16 trang 54 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 7 (Học kỳ 1)
389 trang 53 0 0 -
Nghiên cứu so sánh truyện Kông Chuy Pát Chuy của Hàn Quốc và truyện Tấm Cám của Việt Nam
5 trang 45 0 0