![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tiêu chí lựa chọn công nghệ khai thác các nguồn nước ở vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực tỉnh Hà Giang
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 503.54 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Tiêu chí lựa chọn công nghệ khai thác các nguồn nước ở vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực tỉnh Hà Giang trình bày các nội dung: Tổng quan giải pháp công nghệ khai thác nguồn nước ở vùng núi cao Bắc bộ; Tiêu chí đánh giá lựa chọn công nghệ khai thác các nguồn nước ở vùng núi cao, vùng khan hiếm nước ở khu vực Bắc bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiêu chí lựa chọn công nghệ khai thác các nguồn nước ở vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực tỉnh Hà Giang . 145 TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CÁC NGUỒN NƢỚC Ở VÙNG NÚI CAO, KHAN HIẾM NƢỚC KHU VỰC TỈNH HÀ GIANG Triệu ức Huy1,*, Phạm Bá Quyền1, Hoàng ại Phúc2 1 Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc gia (NAWAPI) 2 Liên oàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc (NVWATER) * Tác giả chịu trác nhiệm: trieuduchuy@gmail.comTóm tắt Các giải pháp kh i thác n ớc ở các vùng núi cao Bắc bộ đ ng đ ợc sử dụng phổ biến là thutrữ n ớc m , giếng đào, giếng khoan, mạch lộ và hồ treo,... Các giải pháp này đã cơ ản đápứng phần nào nhu cầu n ớc cho sinh hoạt củ ng ời dân. Tuy nhiên, nhiều công trình cấp n ớchoạt động kém hiệu quả, v n hành thiếu linh hoạt. Trong nghiên cứu này, 19 tiêu chí thuộc 4nhóm gồm: nhóm tiêu chí về nguồn n ớc, nhóm tiêu chí về kinh tế - kỹ thu t, nhóm tiêu chí vềxã hội, nhóm tiêu chí về môi tr ờng đã đ ợc xác l p để l a chọn công nghệ khai thác các nguồnn ớc phù hợp với vùng núi cao, khan hiếm n ớc để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả, bềnvững lâu dài. Ph ơng pháp tiếp c n GIS đã đ ợc sử dụng và các ti u ch đ ợc t ch hợp ằngcách sử dụng ph ơng pháp ph n t ch thứ c (An lytic l Hier rchy Process - AHP) (S ty, 98 )để l a chọn công nghệ khai thác các nguồn n ớc phù hợp với vùng núi cao, khan hiếm n ớc. Kếtquả nghiên cứu cho thấy các ti u ch đánh giá xác định khu v c áp dụng giải pháp công nghệkhai thác bền vững các nguồn n ớc phù hợp và trọng số củ các ti u ch đ ợc xác l p đều đảmbảo tỷ lệ nhất quán (CR < 10%) theo ph ơng pháp ph n t ch thứ b c.Từ khóa: công nghệ thông tin; GIS; SCADA; quản lý cấp nước thông minh.1 Giới thiệu Vùng núi cao, khan hiếm n ớc khu v c Bắc Bộ thuộc phạm vi 15 tỉnh với diện tích t nhiên95.264 km2, rộng nhất trong các vùng kinh tế ở n ớc t , đồng thời c ý nghĩ vô c ng qu n trọngtrong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng. Là vùng có vị tr đị lý khá đ c biệt, dânc sinh sống phân bố rải rác, điều kiện sinh hoạt thiếu thốn. Với đ c điểm điều kiện địa lý tnhiên phức tạp, việc tìm kiếm các nguồn n ớc khai thác phục vụ sinh hoạt, sản xuất là rất khókhăn, phức tạp ể đảm bảo công tr nh kh i thác n ớc hoạt động hiệu quả, bền vững lâu dài cầnphải l a chọn công nghệ khai thác và quản lý v n hành phù hợp với từng điều kiện nguồn n ớcc ng nh các yếu tố khác. Tuy nhiên, việc xác định công nghệ khai thác các nguồn n ớc phùhợp với vùng núi cao, khan hiếm n ớc để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả, bền vững lâudài là rất khó và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau gồm: l ợng m , dòng chảy, chiều dàylớp phủ, chiều dày tầng chứ n ớc, chiều sâu tầng chứ n ớc, chiều sâu m c n ớc, hệ số thấm,l u l ợng, trữ l ợng có thể khai thác, chất l ợng n ớc, khoảng cách đến nơi sử dụng n ớc,khoảng cách đến đ ờng giao thông, khoảng cách đến mạch lộ, độ dốc địa hình, sử dụng đất, địachất, m t độ đứt gãy, phân bố d n c /m t độ d n c , khoảng cách đến nguồn ô nhiễm (Enke Houvà nnk, 2018; Fanao Meng và nnk, 2021; Indrani Mukherjee và nnk, 2020; Yu W và nnk, 2019). Công nghệ không gi n địa lý (GIS) đã trở thành một công cụ quan trọng trong nghiên cứu tàinguy n n ớc do khả năng của chúng trong việc phát triển không gian - thời gian và hiệu quảtrong phân tích và d đoán dữ liệu không gian (Ghayoumian và nnk, 2007). Nhiều nghiên cứukhác nh u đã đ ợc th c hiện để xác định khu v c áp dụng giải pháp công nghệ khai thác bềnvững các nguồn n ớc bằng cách sử dụng các kỹ thu t GIS. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụngph ơng pháp t nh chỉ số với việc ứng dụng công nghệ GIS để thành l p bản đồ khu v c áp dụnggiải pháp công nghệ khai thác bền vững các nguồn n ớc (Ghayoumian và nnk, 2007).1462 Tổng quan giải ph p ng nghệ khai th nguồn nướ ở v ng núi ao Bắ ộ2.1. Giải pháp công nghệ khai thác nguồn nướ ưa N ớc m là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong ph , n ớc m c chất l ợng tốt, đã vàđ ng đ ợc sử dụng cho cấp n ớc sinh hoạt, nó là nguồn n ớc rất quan trọng với các vùng núicao, vùng khan hiếm n ớc, nơi c đời sống kinh tế kh khăn và hệ thống cấp n ớc cấp còn hạnchế (Coombes và nnk, 2007). Ở vùng miền n i, n ớc m đ ợc sử dụng phổ biến với quy mô hộgi đ nh và một số công tr nh kh i thác n ớc m t p trung. Loại hình cấp n ớc bằng bể chứan ớc m đ ợc th c hiện với quy mô hộ gi đ nh th ờng đ ợc áp dụng ở những nơi kh khănho c không thể kh i thác đ ợc n ớc ngầm và n ớc m t về ph ơng diện kỹ thu t ho c kinh tế.N ớc m đ ợc thu từ mái nhà và tích trữ vào bể để dùng trong những thời kỳ khô hạn. Ở tỉnhCao Bằng có khá nhiều bể chứ n ớc t p trung với dung tích lớn đã đ ợc xây d ng tại các cơquan, khu công cộng nh chợ ho c các khu v c t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiêu chí lựa chọn công nghệ khai thác các nguồn nước ở vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực tỉnh Hà Giang . 145 TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CÁC NGUỒN NƢỚC Ở VÙNG NÚI CAO, KHAN HIẾM NƢỚC KHU VỰC TỈNH HÀ GIANG Triệu ức Huy1,*, Phạm Bá Quyền1, Hoàng ại Phúc2 1 Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc gia (NAWAPI) 2 Liên oàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc (NVWATER) * Tác giả chịu trác nhiệm: trieuduchuy@gmail.comTóm tắt Các giải pháp kh i thác n ớc ở các vùng núi cao Bắc bộ đ ng đ ợc sử dụng phổ biến là thutrữ n ớc m , giếng đào, giếng khoan, mạch lộ và hồ treo,... Các giải pháp này đã cơ ản đápứng phần nào nhu cầu n ớc cho sinh hoạt củ ng ời dân. Tuy nhiên, nhiều công trình cấp n ớchoạt động kém hiệu quả, v n hành thiếu linh hoạt. Trong nghiên cứu này, 19 tiêu chí thuộc 4nhóm gồm: nhóm tiêu chí về nguồn n ớc, nhóm tiêu chí về kinh tế - kỹ thu t, nhóm tiêu chí vềxã hội, nhóm tiêu chí về môi tr ờng đã đ ợc xác l p để l a chọn công nghệ khai thác các nguồnn ớc phù hợp với vùng núi cao, khan hiếm n ớc để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả, bềnvững lâu dài. Ph ơng pháp tiếp c n GIS đã đ ợc sử dụng và các ti u ch đ ợc t ch hợp ằngcách sử dụng ph ơng pháp ph n t ch thứ c (An lytic l Hier rchy Process - AHP) (S ty, 98 )để l a chọn công nghệ khai thác các nguồn n ớc phù hợp với vùng núi cao, khan hiếm n ớc. Kếtquả nghiên cứu cho thấy các ti u ch đánh giá xác định khu v c áp dụng giải pháp công nghệkhai thác bền vững các nguồn n ớc phù hợp và trọng số củ các ti u ch đ ợc xác l p đều đảmbảo tỷ lệ nhất quán (CR < 10%) theo ph ơng pháp ph n t ch thứ b c.Từ khóa: công nghệ thông tin; GIS; SCADA; quản lý cấp nước thông minh.1 Giới thiệu Vùng núi cao, khan hiếm n ớc khu v c Bắc Bộ thuộc phạm vi 15 tỉnh với diện tích t nhiên95.264 km2, rộng nhất trong các vùng kinh tế ở n ớc t , đồng thời c ý nghĩ vô c ng qu n trọngtrong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng. Là vùng có vị tr đị lý khá đ c biệt, dânc sinh sống phân bố rải rác, điều kiện sinh hoạt thiếu thốn. Với đ c điểm điều kiện địa lý tnhiên phức tạp, việc tìm kiếm các nguồn n ớc khai thác phục vụ sinh hoạt, sản xuất là rất khókhăn, phức tạp ể đảm bảo công tr nh kh i thác n ớc hoạt động hiệu quả, bền vững lâu dài cầnphải l a chọn công nghệ khai thác và quản lý v n hành phù hợp với từng điều kiện nguồn n ớcc ng nh các yếu tố khác. Tuy nhiên, việc xác định công nghệ khai thác các nguồn n ớc phùhợp với vùng núi cao, khan hiếm n ớc để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả, bền vững lâudài là rất khó và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau gồm: l ợng m , dòng chảy, chiều dàylớp phủ, chiều dày tầng chứ n ớc, chiều sâu tầng chứ n ớc, chiều sâu m c n ớc, hệ số thấm,l u l ợng, trữ l ợng có thể khai thác, chất l ợng n ớc, khoảng cách đến nơi sử dụng n ớc,khoảng cách đến đ ờng giao thông, khoảng cách đến mạch lộ, độ dốc địa hình, sử dụng đất, địachất, m t độ đứt gãy, phân bố d n c /m t độ d n c , khoảng cách đến nguồn ô nhiễm (Enke Houvà nnk, 2018; Fanao Meng và nnk, 2021; Indrani Mukherjee và nnk, 2020; Yu W và nnk, 2019). Công nghệ không gi n địa lý (GIS) đã trở thành một công cụ quan trọng trong nghiên cứu tàinguy n n ớc do khả năng của chúng trong việc phát triển không gian - thời gian và hiệu quảtrong phân tích và d đoán dữ liệu không gian (Ghayoumian và nnk, 2007). Nhiều nghiên cứukhác nh u đã đ ợc th c hiện để xác định khu v c áp dụng giải pháp công nghệ khai thác bềnvững các nguồn n ớc bằng cách sử dụng các kỹ thu t GIS. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụngph ơng pháp t nh chỉ số với việc ứng dụng công nghệ GIS để thành l p bản đồ khu v c áp dụnggiải pháp công nghệ khai thác bền vững các nguồn n ớc (Ghayoumian và nnk, 2007).1462 Tổng quan giải ph p ng nghệ khai th nguồn nướ ở v ng núi ao Bắ ộ2.1. Giải pháp công nghệ khai thác nguồn nướ ưa N ớc m là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong ph , n ớc m c chất l ợng tốt, đã vàđ ng đ ợc sử dụng cho cấp n ớc sinh hoạt, nó là nguồn n ớc rất quan trọng với các vùng núicao, vùng khan hiếm n ớc, nơi c đời sống kinh tế kh khăn và hệ thống cấp n ớc cấp còn hạnchế (Coombes và nnk, 2007). Ở vùng miền n i, n ớc m đ ợc sử dụng phổ biến với quy mô hộgi đ nh và một số công tr nh kh i thác n ớc m t p trung. Loại hình cấp n ớc bằng bể chứan ớc m đ ợc th c hiện với quy mô hộ gi đ nh th ờng đ ợc áp dụng ở những nơi kh khănho c không thể kh i thác đ ợc n ớc ngầm và n ớc m t về ph ơng diện kỹ thu t ho c kinh tế.N ớc m đ ợc thu từ mái nhà và tích trữ vào bể để dùng trong những thời kỳ khô hạn. Ở tỉnhCao Bằng có khá nhiều bể chứ n ớc t p trung với dung tích lớn đã đ ợc xây d ng tại các cơquan, khu công cộng nh chợ ho c các khu v c t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Địa chất công trình Địa kỹ thuật Quản lý cấp nước thông minh Công nghệ khai thác nguồn nước Phương pháp phân tích thứ bậcTài liệu liên quan:
-
7 trang 162 0 0
-
Báo cáo: Luận chứng kinh tế kỹ thuật-Điều kiện tự nhiên các địa điểm
99 trang 122 0 0 -
Kết cấu liên hợp – Thép Bê tông
40 trang 88 0 0 -
Nghiên cứu lựa chọn phương pháp xác định sức kháng cắt của cọc khoan nhồi
10 trang 83 0 0 -
5 trang 57 0 0
-
Đề thi môn Địa chất công trình
2 trang 53 0 0 -
Bài tập Địa kỹ thuật tuyển chọn: Phần 1
170 trang 47 0 0 -
Bài tập Địa chất công trình Chương 2
2 trang 46 0 0 -
Nghiên cứu thiết kế nền móng nhà cao tầng (xuất bản lần thứ hai): Phần 1
110 trang 42 0 0 -
64 trang 42 0 0