Danh mục

TIÊU HÓA - CẤP CỨU BỤNG - SỎI MẬT

Số trang: 63      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguyên nhân:- Nhiễm khuẩn đường mật do: + Nhiễm trùng máu từ nhiễm khuẩn trên da gây áp xe gan + Nhiễm trùng ngược dòng từ ống tiêu hóa lên do giun chui ống mật Xác giun chết trong đường mật sau 6 tháng hình thành sỏi mật  Vi khuẩn phóng thích độc tố gây viêm niêm mạc đường mật;niêm mạc phù nề, khẩu kính đường mật giảm gây tắc đường mật dẫn đến ứ đọng mật hình thành nên sỏi - Do chuyển hóa:chủ yếu là tăng cholesterol gặp ở người béo nhất là ở phụ nữ mang...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIÊU HÓA - CẤP CỨU BỤNG - SỎI MẬTTIÊU HÓA - CẤP CỨU BỤNG - SỎI MẬTCÁC BÀI GIẢNG NGOẠI KHOA Y3C: 06 - 12TIÊU HÓA – CẤP CỨU BỤNG –NGOẠI NHISỎI MẬT 1) Nguyên nhân: - Nhiễm khuẩn đường mật do: + Nhiễm trùng máu từ nhiễm khuẩn trên da gây áp xe gan + Nhiễm trùng ngược dòng từ ống tiêu hóa lên do giun chui ống mật Xác giun chết trong đường mật sau 6 tháng hình thành sỏi mật  Vi khuẩn phóng thích độc tố gây viêm niêm mạc đường mật;niêm mạc phù nề,khẩu kính đường mật giảm gây tắc đường mật dẫn đến ứ đọng mật hình thành nên sỏi - Do chuyển hóa:chủ yếu là tăng cholesterol gặp ở người béo nhất là ở phụ nữ mang thaido ảnh hưởng bởi nội tiết tố oestrogene,progesterol Đặc điểm của loại sỏi này là hình đa giác,mềm - Do cấu trúc giải phẫu: Bẩm sinh như teo đường mật, nang ống mật chủ dẫn đén lắngđộng mật không đồng đều dễ hình thành sỏi - Do chèn ép: như u đầu tụy hoặc viêm dính dây chằng do nhiều lần mổ gây tắc mật dễhình thành sỏi 2)Chẩn đoán: a)Lâm sàng: Nghèo nàn: + Có tam chứng Charcotte:đau,sốt,vàng da + Hội chứng gan lớn - Tam chứng Charcotte phải lặp đi lặp lại nhiều lần,bị từng đợt Đau: Từng cơn,ở hạ sườn phải,kiểu quặn thắt  Tư thế giảm đau: gác chân lên tường hoặc tư thế chổng mông lên trời đểgiảm áp lực thoáng qua trong túi mật để dịch mật thoát lên trên Sốt:nặng hay nhẹ tùy thuộc mức độ tắc do sỏi Vàng da - Hội chứng gan lớn:  do ứ mật 3)Biến chứng: + Biến chứng toàn thân do trào ngược dịch mật vào máu gây nhiễm trung máu từ đógây nhiễm trùng các tạng như:gây viêm não,viêm càu thận cấp,hội chứng gan tim:tim đâpchậm,hội chứng gan hô hấp có khó thở + Biến chứng gan đường mật:nhiễm trùng đường mật,viêm mủ chảy máu đườngmật,áp xe đuường mật 109CÁC BÀI GIẢNG NGOẠI KHOA Y3C: 06 - 12 + Biến chứng ngoài đường mật:vỡ bao glison,vỡ túi mật,ống mật gây viêm phúcmạc mật hoặc giãn đường mật gây thấm mật phúc mạc.4)Cận lâm sàng: + CTM:bạch cầu NEUT tăng khi có nhiễm trùng + Xét nghiệm Bilirubin toàn phần tăng,chủ yếu là BIL trực tiếp  BIL toàn phần >1,5mg% gây vàng mắt ,BIL tp>2mg% gây vàng da + SGOT,SGPT:để đánh giá chức năng hoạt động và hoại tử của tế bào gan + Phosphastase kiềm:tăng + Chức năng đông máu toàn phần:thời gian Quick,tỷ Prothrombin 5)Điều trị:Mổ khi chưa có biến chứng. 110CÁC BÀI GIẢNG NGOẠI KHOA Y3C: 06 - 12SỎI MẬT Thầy Hà Nguyên nhân - Phương Tây o Do chế độ ăn là chủ yếu. o Chế độ ăn nhiều Chol  yếu tố nguy cơ cao. - Việt nam: o Vi khuẩn:  Đi theo ống tiêu hóa đi lên  phóng thích độc tố gây thương tổn niêm mạc đường mật  nhiễm trùng.  Sỏi bùn  sỏi cục  viên sỏi lớn  di chuyển trong đường mật  cọ sát vào niêm mạc đường mật  bệnh nhân đau, viêm, phù nề đường mật, tắt mật. o Ký sinh trùng:  Giun: chui qua cơ Oddi  lọt lên dường mật chết  xác hữu cơ hóa sỏi.  Trong các viên sỏi người ta thấy nhân nó là xác giun.  Thời gian hình thành viên sỏi là khoảng 6 tháng. o Tăng cholesterol:  Sỏi mềm, từng lớp, vàng. o Nguyên nhân chuyển hóa bất thường:  Nhất là phụ nữ có thai. o Nguyên nhân khác:  Bấm sinh:  Teo đường mật  dịch ứ trệ  cô đặc  sỏi.  Do phẫu thuật nhiều lần → hình thành các túi thừa hoặc teo hẹp tắc mật.Lâm sàng: - Tam chứng Charcot o Đau hạ sườn phải. o Sốt. o Vàng da.  Ba triệu chứng này xuất hiện như trình tự trên, tái đi tái lại nhiều lần , mỗi đợt kéo dài 5-7 ngày. Khi lui bệnh, thứ tự sẽ là giảm sốt trước, sau đó hết đau, rồi mới hết vàng da (Lưu ý: mô tả tam chứng Charcot phải mô tả đầy đủ như trên) - Hội chứng nhiễm trùng: o Sốt 39 – 40 C. 111CÁC BÀI GIẢNG NGOẠI KHOA Y3C: 06 - 12 - Hội chứng tắc mật: o Vàng da, vàng mắt. o Nước tiểu vàng đậm. o Phân bạc màu. - Các triệu chứng giảm dần theo thứ tự: o Giảm sốt. o Giảm đau hạ sườn phải. o Sau đó mới giảm vàng da. - Nghiệm pháp Murphy: o Không bao giờ chẩn đoán sỏi ống mật chủ mà làm Murphy cả. o (+) khi túi mật có viêm, xơ teo. Khi tắc mật, túi mật ...

Tài liệu được xem nhiều: