Danh mục

Tiểu luận: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp?

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 826.68 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiểu luận: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp? nhằm t6rinh2 bày khái niệm chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp. Chính sách ợ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị doanh nghiệp?, tác động đòn bẩy trong một nền kinh tế cạnh tranh không có thuế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp?GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp Tiểu luận Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệpNhóm 4- TCDN – K20 – NH01 1GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp I.KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH NỢ VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP:1.1. Chính sách nợ: Chính sách nợ (chính sách tài trợ): quyết định các hình thức tăng vốn để tài trợ cho cácdự án đầu tư của doanh nghiệp.Hai hình thức huy động vốn cơ bản:  Vốn nợ: phát hành trái phiếu (chứng khoán nợ), vay ngân hàng;  Vốn cổ phần: phát hành cổ phần (chứng khoán vốn) Hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng cả hai hình thức tài trợ vốn như trên. Thông thường, doanh nghiệp sẽ quyết định lựa chọn hình thức tài trợ tổng hợp (kết hợpcả 2 hình thức huy động vốn). Vốn ở đây là nguồn vốn tài trợ dài hạn – thị trường vốn. Quyếtđịnh này gọi là quyết định cơ cấu vốn* Tính hai mặt của chính sách nợ: Tính hai mặt của chính sách nợ thể hiện ở thuận lợi v à bất lợi của chính sách nợ. Thuận lợi: - Cấu trúc vốn có sử dụng nợ dễ đạt cấu trúc vốn tối ưu do thõa mãn mục tiêu chi phí s ử dụng vốn thấp nhất của doanh nghiệp. Điều này thể hiện quan sự đánh đổi giữa rủi ro với tỷ suất sinh lợi của nh à đầu tư vốn và sự đánh đổi giữa chủ nợ v à cổ đông ( thông qua quy đ ịnh của Nhà nước cho phép khấu trừ l ãi vay vào lợi tức chịu thuế ) . - Sử dụng và gia tăng n ợ sẽ khuếch đại lợi nhuận cho cổ đông tức l à thu nh ập của cổ động đã cao ngày càng cao h ơn nữa dưới tác động của nợ tuy nhiên doanh nghiệp phải hoạt động có lãi ( t ỷ suất sinh lợi của t ài sản (rA ) phải dương) và thừa khả năng thanh toán lãi vay ( tỷ suất sinh lợi của t ài sản phải lớn h ơn tỷ suất sinh lợi của nợ ). Bất lợi: Nếu sử dụng nợ nh ưng không đ ảm bảo điều kiện thừa khả nă ng thanh toán lãi vay thì việc sử dụng nợ sẽ đ ưa thu nh ập của cổ đông xuống thấp, nghi êm trọng nhất là khiNhóm 4- TCDN – K20 – NH01 2GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp doanh nghiệp hoạt động bị lỗ th ì chính việc sử dụng nợ sẽ khuếch đại lỗ của doanh nghiệp lên, nhanh chóng đưa doanh nghi ệp đi vào con đường phá sản.1.2. Giá trị doanh nghiệp: Giá trị doanh nghiệp được xác định bằng các tài sản thực của doanh nghiệp và được thểhiện bên phần Tài sản của bảng cân đối kế toán. V=D +E (Gi á trị doanh nghiệp = Giá trị vốn nợ + Gi á trị vốn cổ phần thường) D: giá trị thị trường của nợ E: vốn cổ phần đang lưu hành của công ty V: Tổng giá trị thị trường của tất cả chứng khoán đang lưu hành Có 3 quyết định ảnh tài chính bao gồm: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, quyết địnhchi trả cổ tức. Trong đó, chỉ có quyết định đầu tư tạo nên giá trị gia tăng cho doanh nghiệp.1.3. Phương pháp xác định giá trị Doanh Nghiệ p: Xác định giá trị DN là quá trình xác định giá trị thực tế của một DN tại một thời điểmnhất định trên cơ sở thị trường. Gồ m 4 phương pháp sau:1.3.1. Phương pháp giá trị tài sản thuần: Là phương pháp xác định giá trị DN dựa trên giá trị thị trường của các loại tài sản củaDN tại thời điểm đánh giá: n Vc  Vi  Vd i 1Trong đó: Vc : Giá trị tài sản thuần Vi : Giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm đánh giá Vd : Giá trị thị trường của các khoản nợ n : Số lượng các loại tài sản Các bước xác định: – Kiểm kê và phân loại tài sản – Đánh giá chất lượng còn lại của tài sản, bán thành phẩm và xác định giá của chúng – Hai phương pháp định giá:Nhóm 4- TCDN – K20 – NH01 3GNHD: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp – Dựa vào giá trị ban đầu (giá trị sổ kế toán) đã trừ khấu hao và điều chỉnh theo giá thị trường – Dựa vào giá thị trường.1.3.2. Phương pháp chiết khấu dòng tiền: – CF (Dòng tiền)=Lợi nhuận thuần+Khấu hao – FCF (Dòng tiền tự do)= CF- Các khoản đầu tư n FCFt FCFt VC   t  t 1 (1  r ) (r  g )(1  r) t – Hai thông số cơ bản: – Dòng tiền tự do – Mức chiết khấu dòng tiền đó (r)1.3.3. Phương pháp Goodwill: Gía trị doanh nghiệp bằng tổng tài sản hữu h ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: