Tiểu luận: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 524.11 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hoạt động sản xuất là cơ sở để nột xã hội tồn tại và phát triển. Nó tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Cơ chế thị trường phát triển đã tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng cũng đặt ra không ít khó khăn, thử thách đòi hỏi doanh nghiệp phải vượt qua để tồn tại và phát triển. Các doanh nghiệp phải luôn vượt qua để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ***** Đề tàiCông tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp PHẦN I HỆ THỐNG HOÁ V Ề MẶT LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI P HÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMI. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1. Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ những chi phí về laođộ ng sống và lao độ ng vật hoá mà doanh nghiệp đã thực tế bỏ ra để tiến hànhcác hoạt động sản xuất trong kỳ (tháng, quý, năm). Các chi phí sản xuất biểu hiện ở 2 mặt: Định tính và định lượng. Mặtđịnh tính là yếu tố chi phí hiện vật, mặt đ ịnh lượng thể hiện mức độ tiêu haocụ thể của từng loại chi phí tham gia vào quá trình sản xuất tạo nên sản phẩm,được biểu hiện b ằng thước đo giá trị. Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố giá cả thường xuyên biến động nênnếu doanh nghiệp muốn hạ thấp chi phí thì cần đ iều chỉnh yếu tố khối lượng.V iệc x ác định chính x ác chi phí sả n xuất giá thành sản phẩm là vấn đề đ ượccoi trọng trong mỗi doanh nghiệp để sao cho xác đ ịnh đúng đắn chi phí phùhợp với giá cả giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn. Tuỳ theo từng doanh nghiệp phát triển kinh tế khác nhau, tuỳ theochính sách quản lý, chính sách giá cả để đề ra các chế độ q uy định, phạm vivà nội dung của chi phí sản xuất theo từng nội dung cụ thể, theo từng đốitượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành sản phẩm cần phân loại chi phímộ t cách khoa học, thống nhất. Việc này có vai trò quan trọng trong hoạchtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất ở các doanhnghiệp gồm nhiều loại khác nhau về nội dung, đ ặc điểm, tính chất, công d ụng. Có thể phân lo ại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau tuỳ thuộcvào mục đ ích và yêu cầu của cô ng tác quản lý. * Phân loại theo yếu tố chi phí, gồm: - Y ếu tố nguyên, nhiên vật liệu. - Sử d ụng vào sản xuất kinh doanh. - Yếu tố nguyên, nhiên liệu động lực sử dụng vào quá trình sản xuất trongkỳ. - Y ếu tố tiền lương và các kho ản phụ cấp lương. - Y ếu tố khấu hao TSCĐ. - Y ếu tố chi phí d ịch vụ mua ngoài. - Y ếu tố chi phí khác bằng tiền. * Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. * Phân loạ i theo phương thức tập hợp chi phí sản xuất và mố i quan hệvới đối tượng chịu chi phí, gồm: - Chi phí trực tiếp. - Chi phí gián tiếp. * Phân loạ i theo mố i quan hệ với khối lượng công việc, sản phẩm hoànthành, gồm: - Chi phí khả biến. - Chi phí cố định. 2. Giá thành sản phẩm, phân loại,đối tượng và phương phá p tínhgiá thành sản phẩm: 2.1. Giá thành sản phẩm: Là b iểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vậtho á có liên quan đ ến khối lượng công việc, sản phẩm dịch vụ đ ã ho àn thànhhay giá thà nh sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm đã hoàn thành.Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại phải tìm mọ i cáchđể tối thiểu hoá chi phí bỏ ra để hạ giá thành sản phẩm. 2.2. Có thể phân loại giá thành sản phẩm theo các tiêu thức sau: a. Phân lo ại theo thời gian và nguồn số liệu: * G iá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi vào sảnxuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước hoặc năm trước và cácđịnh mức kinh tế kỹ thuật, dự toán chi phí kế hoạch. Nó bao gồm tất cả các chi phígắnliền với sản phẩm sản xuất của đơn vị lập trên cơ sở định mức hao phí laođộ ng, hao phí vật chất kế ho ạch và theo giá cả kế hoạch. * Giá thành định m ức: Chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm, giá thànhđịnh mức có thể thay đổ i khi có sự thay đổi các định mức chi phí sản xuất.G iá thành định m ức là thước đo chính xác các chi phí cần thiết sản xuất ramộ t đơn vị sản phẩm trong điều kiện sản xuất nhất đ ịnh. * Giá thành thực tế: Chỉ được x ác đ ịnh khi quá trình sản xuất đã ho ànthành d ựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã làm phát sinh và tậphợp được trong kỳ, bao gồm mọi chi phí thực tế đã phát sinh và có thể nằmngoài kế hoạch. b. Phân loại theo phạm vi tính toán: * Giá thành sản xuất: Phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quanđến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng. Bao gồm: Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuấtchung tính cho những sản phẩm, cô ng việc, lao vụ đã hoàn thành, giá thànhsản xuất là căn cứ để tính giá vố n hàng bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sảnxuất. * Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phíphát sinh có liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm: Giá trịsản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩmđó . Giá thành toàn bộ chỉ được tính toán, x ác định khi sản phẩm được tiêuthụ, nó là căn cứ để xác định tính toán lãi trước thuế của doanh nghiệp. Được xác định qua công thức sau: Gi¸ thµnh toµn bé;cña s¶n phÈm;tiªu thô =G i¸ thµnh;s¶n xuÊt cña;s¶n phÈm + Chi phÝ; qu¶n lý cña; doanh nghiÖp +Chi phÝ;tiªu thô;s¶n phÈm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng màcác doanh nghiệp quan tâm bởi chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuấtkinh doanh, việc phân tích đánh giá đú ng đắn kết quả ho ạt động sản xuất kinhdoanh d ựa trên việc tính giá thành sản phẩm chính xác. Điều này phụ thuộckết quả tập hợp chi phí sản xuất. Do vậy trong điều kiện nền kinh tế thị trườngcần phải tổ chức tố t công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm chính xác.II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANHNGHIỆP SẢN XUẤT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ***** Đề tàiCông tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp PHẦN I HỆ THỐNG HOÁ V Ề MẶT LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI P HÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMI. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1. Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ những chi phí về laođộ ng sống và lao độ ng vật hoá mà doanh nghiệp đã thực tế bỏ ra để tiến hànhcác hoạt động sản xuất trong kỳ (tháng, quý, năm). Các chi phí sản xuất biểu hiện ở 2 mặt: Định tính và định lượng. Mặtđịnh tính là yếu tố chi phí hiện vật, mặt đ ịnh lượng thể hiện mức độ tiêu haocụ thể của từng loại chi phí tham gia vào quá trình sản xuất tạo nên sản phẩm,được biểu hiện b ằng thước đo giá trị. Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố giá cả thường xuyên biến động nênnếu doanh nghiệp muốn hạ thấp chi phí thì cần đ iều chỉnh yếu tố khối lượng.V iệc x ác định chính x ác chi phí sả n xuất giá thành sản phẩm là vấn đề đ ượccoi trọng trong mỗi doanh nghiệp để sao cho xác đ ịnh đúng đắn chi phí phùhợp với giá cả giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn. Tuỳ theo từng doanh nghiệp phát triển kinh tế khác nhau, tuỳ theochính sách quản lý, chính sách giá cả để đề ra các chế độ q uy định, phạm vivà nội dung của chi phí sản xuất theo từng nội dung cụ thể, theo từng đốitượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành sản phẩm cần phân loại chi phímộ t cách khoa học, thống nhất. Việc này có vai trò quan trọng trong hoạchtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất ở các doanhnghiệp gồm nhiều loại khác nhau về nội dung, đ ặc điểm, tính chất, công d ụng. Có thể phân lo ại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau tuỳ thuộcvào mục đ ích và yêu cầu của cô ng tác quản lý. * Phân loại theo yếu tố chi phí, gồm: - Y ếu tố nguyên, nhiên vật liệu. - Sử d ụng vào sản xuất kinh doanh. - Yếu tố nguyên, nhiên liệu động lực sử dụng vào quá trình sản xuất trongkỳ. - Y ếu tố tiền lương và các kho ản phụ cấp lương. - Y ếu tố khấu hao TSCĐ. - Y ếu tố chi phí d ịch vụ mua ngoài. - Y ếu tố chi phí khác bằng tiền. * Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. * Phân loạ i theo phương thức tập hợp chi phí sản xuất và mố i quan hệvới đối tượng chịu chi phí, gồm: - Chi phí trực tiếp. - Chi phí gián tiếp. * Phân loạ i theo mố i quan hệ với khối lượng công việc, sản phẩm hoànthành, gồm: - Chi phí khả biến. - Chi phí cố định. 2. Giá thành sản phẩm, phân loại,đối tượng và phương phá p tínhgiá thành sản phẩm: 2.1. Giá thành sản phẩm: Là b iểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vậtho á có liên quan đ ến khối lượng công việc, sản phẩm dịch vụ đ ã ho àn thànhhay giá thà nh sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm đã hoàn thành.Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại phải tìm mọ i cáchđể tối thiểu hoá chi phí bỏ ra để hạ giá thành sản phẩm. 2.2. Có thể phân loại giá thành sản phẩm theo các tiêu thức sau: a. Phân lo ại theo thời gian và nguồn số liệu: * G iá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi vào sảnxuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước hoặc năm trước và cácđịnh mức kinh tế kỹ thuật, dự toán chi phí kế hoạch. Nó bao gồm tất cả các chi phígắnliền với sản phẩm sản xuất của đơn vị lập trên cơ sở định mức hao phí laođộ ng, hao phí vật chất kế ho ạch và theo giá cả kế hoạch. * Giá thành định m ức: Chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm, giá thànhđịnh mức có thể thay đổ i khi có sự thay đổi các định mức chi phí sản xuất.G iá thành định m ức là thước đo chính xác các chi phí cần thiết sản xuất ramộ t đơn vị sản phẩm trong điều kiện sản xuất nhất đ ịnh. * Giá thành thực tế: Chỉ được x ác đ ịnh khi quá trình sản xuất đã ho ànthành d ựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã làm phát sinh và tậphợp được trong kỳ, bao gồm mọi chi phí thực tế đã phát sinh và có thể nằmngoài kế hoạch. b. Phân loại theo phạm vi tính toán: * Giá thành sản xuất: Phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quanđến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng. Bao gồm: Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuấtchung tính cho những sản phẩm, cô ng việc, lao vụ đã hoàn thành, giá thànhsản xuất là căn cứ để tính giá vố n hàng bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sảnxuất. * Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phíphát sinh có liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm: Giá trịsản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩmđó . Giá thành toàn bộ chỉ được tính toán, x ác định khi sản phẩm được tiêuthụ, nó là căn cứ để xác định tính toán lãi trước thuế của doanh nghiệp. Được xác định qua công thức sau: Gi¸ thµnh toµn bé;cña s¶n phÈm;tiªu thô =G i¸ thµnh;s¶n xuÊt cña;s¶n phÈm + Chi phÝ; qu¶n lý cña; doanh nghiÖp +Chi phÝ;tiªu thô;s¶n phÈm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng màcác doanh nghiệp quan tâm bởi chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuấtkinh doanh, việc phân tích đánh giá đú ng đắn kết quả ho ạt động sản xuất kinhdoanh d ựa trên việc tính giá thành sản phẩm chính xác. Điều này phụ thuộckết quả tập hợp chi phí sản xuất. Do vậy trong điều kiện nền kinh tế thị trườngcần phải tổ chức tố t công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm chính xác.II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANHNGHIỆP SẢN XUẤT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiểu luận nghiên cứu đề tài hạch toán kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm công tác kế toán báo cáo kế toán quản lý sản xuấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chứng từ kế toán là gì? Ý nghĩa và nội dung chứng từ kế toán
5 trang 305 0 0 -
Tiểu luận triết học - Ý thức và vai trò của ý thức trong đời sống xã hội
13 trang 289 0 0 -
14 trang 283 0 0
-
78 trang 265 0 0
-
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 251 0 0 -
Giáo trình Tổ chức công tác kế toán: Phần 1 - PGS.TS. Đoàn Xuân Tiên (chủ biên)
96 trang 235 0 0 -
Tiểu luận: Thực trạng và giải pháp marketing địa phương thu hút lượng khách vào Côn đảo
25 trang 207 0 0 -
BÀI THU HOẠCH THỰC TẾ MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI
18 trang 203 0 0 -
Bài tiểu luận môn sinh thái cảnh quan
16 trang 184 0 0 -
Tiểu luận giao tiếp trong kinh doanh: Nghiên cứu môi trường văn hóa Trung Quốc
30 trang 170 0 0