Danh mục

Tiểu luận: Sự quản lý của Nhà nước các Công ty phát hành chứng khoán

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 350.65 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khái niệm Chứng khoán là chứng chỉ thể hiện quyền của chủ sở hữu chứng khoán đối với ngời phát hành. Chứng khoán bao gồm: chứng khoán nợ, chứng khoán vốn, các chứng chỉ có nguồn gốc chứng khoán. Các chứng khoán do chính phủ, chính quyền địa phương và các công ty phát hành với mức giá nhất định. sau khi phát hành, các chứng khoán có thể được mua bán trên thị trường chứng khoán theo mức gia khác nha tùy thuộc và cung cầu trên thị trường........
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Sự quản lý của Nhà nước các Công ty phát hành chứng khoán TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- TIỂU LUẬNĐề tài: Sự quản lý của Nhà nước cácCông ty phát hành chứng khoán Sự quản lý của Nhà nớc các Công ty phát hành chứng khoán NỘI DUNG PHẦN 1: THỊ TRỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN I. CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Chứng khoán I.1. Khái niệm Chứng khoán là chứng chỉ thể hiện quyền của chủ sở hữu chứng khoán đối với ngờiphát hành. Chứng khoán bao gồm : chứng khoán nợ (trái phiếu), chứng khoán vốn (cổphiếu) và các chứng chỉ có nguồn gốc chứng khoán (chứng quyền, chứng khế, chứng chỉthụ hởng ...). Các chứng khoán do chính phủ, chính quyền địa phơng và các công ty phát hành vớimức giá nhất định. Sau khi phát hành, các chứng khoán có thể đợc mua đi bán lại nhiềulần trên thị trờng chứng khoán theo các mức giá khác nhau tuỳ thuộc vào cung và cầu trênthị trờng. 1.2. Các loại chứng khoán : 1.2.1. Cổ phiếu : Cổ phiếu là chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu một phần tài sản công ty của cổđông. Cổ phiếu gồm hai loại chính: - Cổ phiếu thờng: là cổ phiếu xác định quyền sở hữu của cổ đông trong công ty. Cổphiếu thờng đợc đặc trng bởi quyền quản lí, kiểm soát công ty. Cổ đông sở hữu cổ phiếuthờng đợc tham gia bầu hội đồng quả trị, tham gia bỏ phiếu quyết định các vấn đề lớn củacông ty. Cổ tức của cổ phiếu thờng đợc trả khi hội đồng quản trị công bố. Khi công ty giảithể hoặc phá sản, cổ đông sở hữu cổ phiếu thờng sẽ đợc chia số tiền còn lại sau khi thanhtoán các khoản nợ và thanh toán cho cổ phiếu u đãi. - Cổ phiếu u đãi: là cổ phiếu có cổ tức xác định đợc thể hiện bằng số tiền xác địnhđợc in trên cổ phiếu hoặc theo tỉ lệ phần trăm cố định so với mệnh giá cổ phiếu.Cổ phiếu uđãi thờng đợc trả cổ tức trớc các cổ phiếu thờng. Cổ đông sở hữu cổ phiếu u đãi không đợctham gia bỏ phiếu bầu ra hội đồng quản trị. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, cổ phiếu uđãi đợc u tiên thanh toán trớc các cổ phiếu thờng. 1.2.2. Trái phiếu : Trái phiếu là chứng khoán nợ, ngời phát hành trái phiếu phải trả lãi và hoàn trả gốccho những ngời sở hữu trái phiếu vào lúc đáo hạn. Trái phiếu có thể phân theo nhiều tiêu chí khác nhau: - Căn cứ vào chủ thể phát hành, trái phiếu gồm hai loại chính là: trái phiếu chính phủ,trái phiếu chính quyền địa phơng (do chính phủ và chính quyền địa phơng phát hành) vàtrái phiếu công ty (do công ty phát hành). - Căn cứ vào tính chất chuyển đổi, trái phiếu đợc chia thành loại có khả năng chuyểnđổi (chuyển đổi thành cổ phiếu) và loại không có khả năng chuyển. - Căn cứ vào cách thức trả lãi, trái phiếu đợc chia thành các loại sau: + Trái phiếu có lãi suất cố định: là loại trái phiếu đợc thanh toán cố định theo định kỳ. + Trái phiếu với lãi suất thả nổi: là loại trái phiếu mà khoản lãi thu đợc thay đổi theosự biến động của lãi suất thị trờng hoặc bị chi phối bởi biểu giá, chẳng hạn nh giá bán lẻ. + Trái phiếu chiết khấu: là loại trái phiếu không trả thởng và đợc bán theo nguy ên tắcchiết khấu. Tiền thởng cho việc sở hữu trái phiếu nằm dới dạng lợi nhuận do vốn đem lạihơn là tiền thu nhập ( nó là phần chênh lệch giữa giá trị danh nghĩa- mệnh giá trái phiếu vàgiá mua). - Trái phiếu có bảo đảm và trái phiếu không có bảo đảm. 1.2.3. Các chứng chỉ có nguồn gốc chứng khoán: - Chứng quyền: là giấy xác nhận quyền đợc mua cổ phiếu mới phát hành tại mức giảitờng bán ra của công ty. Các chứng quyền thờng đợc phát hành cho cổ đông cũ, sau đóchúng có thể đợc đem ra giao dịch. - Chứng khế: là các giấy tờ đợc phát hành kèm theo các trái phiếu, trong đó xác nhậnquyền đợc mua cổ phiếu theo những điều kiện nhất định. - Chứng chỉ thụ hởng: là giấy xác nhận quyền lợi của khách hàng là những nhà đầu tcá nhân trong các quỹ đầu t nhất định. Chứng chỉ này có thể đợc mua bán, giao dịch trênthị trờng chứng khoán nh các giấy tờ có giá trị khác. Chứng chỉ này do công ty tín thác đầut hay các quỹ tơng hỗ phát hành (là tổ chức chuyên nghiệp thực hiện đầu t theo sự uỷnhiệm của khách hàng)...2. Thị trờng chứng khoán Thị trờng chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán theo cácnguyên tắc của thị trờng (theo quan hệ cung cầu): 2.1. C ơ c ấu Xét về sự lu thông của CK trên thị trờng,TTCK có hai loạI:thị trờng sơ cấp và thịtrờng thứ cấp. Thị trờng sơ cấp: Là thị trờng phát hành. Đây là thị trờng mua bán các chứng khoánphát hành lần đầu giữa nhà phát hành (ngời bán) và nhà đầu t (ngời mua). Trên thị trờng sơcấp, chính phủ và các công ty thực hiện huy động vốn thông qua việc phát hành- bánchứng khoán của mình cho nhà đầu t. Vai trò của thị trờng sơ cấp là tạo ra hàng hoá cho thị trờng giao dịch và làm tăng vốnđầu t cho nền kinh tế. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: