![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tiểu luận: Thị trường trái phiếu thực trạng thị trường trái phiếu tại Việt Nam
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 728.33 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiểu luận: Thị trường trái phiếu thực trạng thị trường trái phiếu tại Việt Nam trình bày tổng quan về trái phiếu và thị trường trái phiếu. Trái phiếu là một loại giấy nợ do Chính phủ hay doanh nghiệp phát hành để huy động vốn dài hạn còn gọi là chứng khoán nợ, có kỳ hạn nhất định, cuối kỳ phải trả lại vốn gốc cho trái chủ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Thị trường trái phiếu thực trạng thị trường trái phiếu tại Việt Nam Tiểu luận THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾUTHỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU TẠI VIỆT NAM 1 CHƯƠ NG I: TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU VÀ TH Ị TRƯỜNG TRÁI PHIẾU1.1. TRÁI PH IẾU 1.1.1. Khái niệm Trái phiếu là một loại giấy nợ do Chính phủ hay doanh nghiệp phát hành để huyđộng vốn dài hạn còn gọi là chứng khoán nợ, có kỳ hạn nhất định, cuối kỳ phải trả lạivốn gốc cho trái chủ. Những thuật ngữ liên quan đến trái phi ếu:Tổ chứ c phát hành Issuer Tổ chức vay nợTrái chủ Bondholder Nhà đầu tư/ngư ời nắm giữ trái phiếuMệnh giá, nợ gốc Face value, p ar Giá trị m à bên phát hành cam kết hoàn trả khi value, principal đáo hạn; Giá trị làm cơ sở đế tính lãi couponLãi suất coupon Coupon rate Lãi suất mà tổ chức phát hành cam kết chi trả theo định kỳLãi coupon Coupon Lãi trả định kỳ tính bằng lãi suất coupon nhân với m ệnh giáNgày đáo hạn Maturity date Ngày hoàn trả vốn gốc sau cùngKỳ hạn Term t o m aturity Thời gian từ khi phát hành cho đến khi trái phiếu đáo hạnGiá (trị) trái phiếu Bond price (value) Giá trị hiện t ại (PV) của trái phiếuLợi suất đến khi Yield to M aturity Suất sinh lợi nội tại (IRR) nếu mua trái phiếuđáo hạn (YTM ) bây giờ và giữ cho t ới khi đáo hạn 1.1.2. Những đặc điểm của trái phiếu 1.1.2.1. Mệnh giá (Par value): là giá trị danh nghĩa của trái ph iếu được inngay trên t ờ phiếu, đại diện cho số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáohạn. Ở Việt Nam, mệnh giá của trái phiếu đư ợc ấn định là 100.000đ và các mệnh giákhác là bội số của 100.000 đ. Mệnh giá của trái phiếu được xác định phụ thuộc vào sốtiền huy động trong kỳ và số trái phiếu phát hành. MG = VHĐ/SPH MG: Mệnh giá trái phiếu VHĐ: Số vốn huy động SPH: Số trái phiếu phát hành 1.1.2.2. Tỷ suất lãi trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa (Coupon interest Rates)của trái phiếu quy định mứ c lãi nhà đầu tư được hư ởng hàng năm. Thông thư ờng có 2phương thứ c trả lãi là 6 tháng/lần và 1 năm /lần. Mỗi loại trái phiếu có ghi lãi suất của t ổ chức phát hành cam kết sẽ thanh toán chochủ sở hữu trái ph iếu một số tiền lãi vào một ngày xác định và có thể theo định kỳ. Tráiphiếu phát hành với một tỷ lệ lãi suất danh nghĩa được xác định bởi các điều kiện thịtrường tại thời điểm chào bán trái phiếu. Lãi suất thường được công bố theo tỷ lệ phầntrăm so với mệnh giá của tr ái phiếu. Tùy theo loại trái phiếu mà tỷ suất này là cố địnhhay thả nổi hoặc có thể bằng 0. 2 1.1.2.3. Giá mua: Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế m à người m ua bỏra để có đư ợc q uyền sở hữu trái phiếu. Giá mua có thể bằng m ệnh giá (Par value), có thểcao hơn mệnh giá (Premium) hoặc thấp hơn mệnh giá (Discount). Tuy nhiên, dù giá mualà loại giá nào thì tiền lãi luôn được xác định theo mệnh giá trái phiếu. Và đến ngày đáohạn, ngư ời nắm giữ trái phiếu sẽ đư ợc trả lại vốn gốc bằng với mệnh giá trái phiếu. 1.1.2.4. Kỳ hạn: Th ời hạn của trái phiếu là số năm mà theo đó người ph áthành hứa hẹn đáp ứng những điều kiện của nghĩa vụ. Thời hạn của trái phiếu là ngàychấm dứt sự tồn tại của khoản nợ, ngư ời phát hành sẽ thu hồi trái phiếu bằng cách hoàntrả khoản vay gốc. 1.1.2.5. Quyền mua l ại: đối với các loại trái phiếu có điều khoản chuộc lại(Callable Bonds) cho phép tổ chức phát hành trái phiếu t hu hồi trái phiếu và hoàn lại vốngốc với mứ c giá dự kiến trước thời hạn thanh toán. Tổ chức phát hành sử dụng quyềnnày để bảo vệ họ không phải trả lãi suất cao hơn đối với số tiền m à họ vay. Tổ chứ c pháthành thu hồi trái phiếu khi tỷ lệ lãi suất trên thị trư ờng thấp hơn lãi suất của trái phiếucủa tổ chứ c phát hành đã phát hành trư ớc đó và có thể phát hành trái phiếu mới với tỷ lệlãi suất thấp hơn. 1.1.3. Phân loại trái phiếu 1.1.4.1. Căn cứ vào chủ thể phát hành - Trái phiếu Chính phủ (Governm ent Bonds): do ngân sách chính quyền trung ươnghay địa phư ơng phát hành nhằm mục đích bù đắp các khoản chi đầu tư của ngân sách nhànước, quản lý lạm phát, hoặc tài trợ cho các công trình, các dự án của nhà nư ớc. + Trái phiếu chính quyền địa phư ơng: - Trái phiếu doanh nghiệp: + Trái phiếu thu nhập (Income Bonds): + Trái phiếu có thế chấp (Mortgage Bonds): + Trái phiếu không có thế chấp (Debent ure): + Trái phiếu có thể chuy ển đổi (Convertible Bonds): ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Thị trường trái phiếu thực trạng thị trường trái phiếu tại Việt Nam Tiểu luận THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾUTHỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU TẠI VIỆT NAM 1 CHƯƠ NG I: TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU VÀ TH Ị TRƯỜNG TRÁI PHIẾU1.1. TRÁI PH IẾU 1.1.1. Khái niệm Trái phiếu là một loại giấy nợ do Chính phủ hay doanh nghiệp phát hành để huyđộng vốn dài hạn còn gọi là chứng khoán nợ, có kỳ hạn nhất định, cuối kỳ phải trả lạivốn gốc cho trái chủ. Những thuật ngữ liên quan đến trái phi ếu:Tổ chứ c phát hành Issuer Tổ chức vay nợTrái chủ Bondholder Nhà đầu tư/ngư ời nắm giữ trái phiếuMệnh giá, nợ gốc Face value, p ar Giá trị m à bên phát hành cam kết hoàn trả khi value, principal đáo hạn; Giá trị làm cơ sở đế tính lãi couponLãi suất coupon Coupon rate Lãi suất mà tổ chức phát hành cam kết chi trả theo định kỳLãi coupon Coupon Lãi trả định kỳ tính bằng lãi suất coupon nhân với m ệnh giáNgày đáo hạn Maturity date Ngày hoàn trả vốn gốc sau cùngKỳ hạn Term t o m aturity Thời gian từ khi phát hành cho đến khi trái phiếu đáo hạnGiá (trị) trái phiếu Bond price (value) Giá trị hiện t ại (PV) của trái phiếuLợi suất đến khi Yield to M aturity Suất sinh lợi nội tại (IRR) nếu mua trái phiếuđáo hạn (YTM ) bây giờ và giữ cho t ới khi đáo hạn 1.1.2. Những đặc điểm của trái phiếu 1.1.2.1. Mệnh giá (Par value): là giá trị danh nghĩa của trái ph iếu được inngay trên t ờ phiếu, đại diện cho số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáohạn. Ở Việt Nam, mệnh giá của trái phiếu đư ợc ấn định là 100.000đ và các mệnh giákhác là bội số của 100.000 đ. Mệnh giá của trái phiếu được xác định phụ thuộc vào sốtiền huy động trong kỳ và số trái phiếu phát hành. MG = VHĐ/SPH MG: Mệnh giá trái phiếu VHĐ: Số vốn huy động SPH: Số trái phiếu phát hành 1.1.2.2. Tỷ suất lãi trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa (Coupon interest Rates)của trái phiếu quy định mứ c lãi nhà đầu tư được hư ởng hàng năm. Thông thư ờng có 2phương thứ c trả lãi là 6 tháng/lần và 1 năm /lần. Mỗi loại trái phiếu có ghi lãi suất của t ổ chức phát hành cam kết sẽ thanh toán chochủ sở hữu trái ph iếu một số tiền lãi vào một ngày xác định và có thể theo định kỳ. Tráiphiếu phát hành với một tỷ lệ lãi suất danh nghĩa được xác định bởi các điều kiện thịtrường tại thời điểm chào bán trái phiếu. Lãi suất thường được công bố theo tỷ lệ phầntrăm so với mệnh giá của tr ái phiếu. Tùy theo loại trái phiếu mà tỷ suất này là cố địnhhay thả nổi hoặc có thể bằng 0. 2 1.1.2.3. Giá mua: Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế m à người m ua bỏra để có đư ợc q uyền sở hữu trái phiếu. Giá mua có thể bằng m ệnh giá (Par value), có thểcao hơn mệnh giá (Premium) hoặc thấp hơn mệnh giá (Discount). Tuy nhiên, dù giá mualà loại giá nào thì tiền lãi luôn được xác định theo mệnh giá trái phiếu. Và đến ngày đáohạn, ngư ời nắm giữ trái phiếu sẽ đư ợc trả lại vốn gốc bằng với mệnh giá trái phiếu. 1.1.2.4. Kỳ hạn: Th ời hạn của trái phiếu là số năm mà theo đó người ph áthành hứa hẹn đáp ứng những điều kiện của nghĩa vụ. Thời hạn của trái phiếu là ngàychấm dứt sự tồn tại của khoản nợ, ngư ời phát hành sẽ thu hồi trái phiếu bằng cách hoàntrả khoản vay gốc. 1.1.2.5. Quyền mua l ại: đối với các loại trái phiếu có điều khoản chuộc lại(Callable Bonds) cho phép tổ chức phát hành trái phiếu t hu hồi trái phiếu và hoàn lại vốngốc với mứ c giá dự kiến trước thời hạn thanh toán. Tổ chức phát hành sử dụng quyềnnày để bảo vệ họ không phải trả lãi suất cao hơn đối với số tiền m à họ vay. Tổ chứ c pháthành thu hồi trái phiếu khi tỷ lệ lãi suất trên thị trư ờng thấp hơn lãi suất của trái phiếucủa tổ chứ c phát hành đã phát hành trư ớc đó và có thể phát hành trái phiếu mới với tỷ lệlãi suất thấp hơn. 1.1.3. Phân loại trái phiếu 1.1.4.1. Căn cứ vào chủ thể phát hành - Trái phiếu Chính phủ (Governm ent Bonds): do ngân sách chính quyền trung ươnghay địa phư ơng phát hành nhằm mục đích bù đắp các khoản chi đầu tư của ngân sách nhànước, quản lý lạm phát, hoặc tài trợ cho các công trình, các dự án của nhà nư ớc. + Trái phiếu chính quyền địa phư ơng: - Trái phiếu doanh nghiệp: + Trái phiếu thu nhập (Income Bonds): + Trái phiếu có thế chấp (Mortgage Bonds): + Trái phiếu không có thế chấp (Debent ure): + Trái phiếu có thể chuy ển đổi (Convertible Bonds): ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tổng quan trái phiếu Thị trường trái phiếu Thị trường trái phiếu Việt Nam Tiểu luận tài chính tiền tệ Tiểu luận ngân hàng Thị trường tài chínhTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 987 34 0 -
2 trang 519 13 0
-
2 trang 359 13 0
-
293 trang 315 0 0
-
Tiểu luận: Các phương pháp định giá
39 trang 248 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 228 0 0 -
19 trang 189 0 0
-
Bài tập phân tích tài chính: Công ty cổ phần bao bì nhựa Sài Gòn
14 trang 160 0 0 -
Ứng dụng mô hình ARIMA-GARCH để dự báo chỉ số VN-INDEX
9 trang 157 1 0 -
Thuyết trình: Hoạt động thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại
44 trang 141 0 0