Tiểu luận: Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốn trong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, lấy thực tiễn Việt Nam để chứng minh
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 400.38 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vốn đầu tư: Là nguồn lực tích luỹ đợc cuả xã hội, cơ sở sản xất kinh doanh dịch vụ, tiết kiệm của dân, huy động từ nớc ngoài đợc biểu hiện dới các dạng tiền tệ các loại hoặc hàng hoá hữu hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá đặc biệt khác. Là kênh tập trung và phân phối cho vốn đầu tư phát triển đáp ứng nhu cầu chung của xã hội
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốn trong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, lấy thực tiễn Việt Nam để chứng minh TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- TIỂU LUẬNĐề tài: Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốntrong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, lấy thực tiễn Việt Nam để chứng minh Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốn trong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, lấy thực tiễn Việt Nam để chứng minh CHƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ BẢN CHẤT CỦA NGUỒN VỐN ĐẦU T (NVĐT)1. Khái niệm:1.1 Vốn đầu t: Là nguồn lực tích luỹ đợc cuả xã hội, cơ sở sản xất kinh doanh dịch vụ, tiết kiệm của dân, huy động từ nớc ngoài đợc biểu hiện dới các dạng tiền tệ các loại hoặc hàng hoá hữu hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá đặc biệt khác.1.2 Nguồn vốn đầu t Là các kênh tập trung và phân phối cho vốn đầu t phát triển đáp ứng nhu cầu chung của nhà nớc và xã hội.2. Phân loại NVĐT 2.1 Nguồn vốn trong nớc v Nguồn vốn nhà nớc. Nguồn vốn đầu t nhà nớc bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nớc, nguồn vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc và nguồn vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp nhà nớc. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nớc: Đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà nớc cho đầu t. Đó là một nguồn vốn đầu t quan trọng trong chiến lựơc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thờng đợc sử dụng cho các dự án kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu t vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nớc, chi cho các công tác lập và thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn. Vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc: Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc ngày càng đóng vai trò đáng kể trong chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nớc. Với cơ chế tín dụng, các đợn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đàu t là ngời vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu t, sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc là một hình thức quá độ chuyển từ hình thức cấp phát ngân sách sang phơng thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Nguồn vốn đầu t từ doanh nghiệp Nhà nớc: Đợc xác định là thành phần chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nớc vẫn nắm giữ một khối lợng vốn khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhng đánh giá một cách công bằng thì khu vực thì khu vực kinh tế Nhà nớc với sự tham gia của các doanh nghiệp Nhà nớc vẫn đóng một vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần.Với chủ trơng tiếp tục đổi mới doanh nghiệp Nhà nớc, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế này ngày càng đợc khẳng định, tích luỹ của các doanh nghiệp Nhà nớc ngày càng gia tăng và đóng góp đáng kể vào tổng quy mô vốn đầu t của toàn xã hội. v Nguồn vốn từ khu vực t nhân. Nguồn vốn từ khu vực t nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân c, phần tích luỹ của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Theo đánh giá sơ bộ, khu vực kinh tế ngoài Nhà nớc vẫn sở hữu một lợng vốn tiềm năng rất lớn mà cuă đợc huy động triệt để. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nớc, một bộ phận không nhỏ trong dân c có tiềm năng về vốn do có nguồn thu nhập gia tăng hay do tích luỹ tryuền thống. Nhìn tổng quan nguồn vốn tiềm năng trong dân c không phải là nhỏ, tồn tại dới dạng vàng, ngoại tệ, tiền mặt … nguồn vốn này xấp xỉ bằng 80% tổng nguồn vốn huy động của toàn bộ hệ thống ngân hàng. Vốn của dân c phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Quy mô của các nguồn tiết kiệm này phụ thuộc vào: ã Trình độ phát triển của đất nớc (ở những nớc có trình độ phát triển thấp thờng có quy mô và tỷ lệ tiết kiệm thấp). ã Tập quán tiêu dùng của dân c. ã Chính sách động viên của Nhà nớc thông qua chính sách thuế thu nhập và các khoản đóng góp với xã hội. Thị trờng vốn. Thị trờng vốn có ý nghĩa quan trọng trong sự nghi ệp phát triển kinh tế của các nớc có nền kinh tế thị trờng. Nó là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài hạn cho các chủ đầu t - bao gồm cả Nhà nớc và các loại hình doanh nghiệp. Thị trờng vốn mà cốt lõi là thị trờng chứng khoán nh một trung tâm thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân c, thu hút mọi nguồn vốn nhàn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốn trong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, lấy thực tiễn Việt Nam để chứng minh TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- TIỂU LUẬNĐề tài: Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốntrong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, lấy thực tiễn Việt Nam để chứng minh Vai trò và mối quan hệ giữa hai nguồn vốn trong nước và nước ngoài trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, lấy thực tiễn Việt Nam để chứng minh CHƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ BẢN CHẤT CỦA NGUỒN VỐN ĐẦU T (NVĐT)1. Khái niệm:1.1 Vốn đầu t: Là nguồn lực tích luỹ đợc cuả xã hội, cơ sở sản xất kinh doanh dịch vụ, tiết kiệm của dân, huy động từ nớc ngoài đợc biểu hiện dới các dạng tiền tệ các loại hoặc hàng hoá hữu hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá đặc biệt khác.1.2 Nguồn vốn đầu t Là các kênh tập trung và phân phối cho vốn đầu t phát triển đáp ứng nhu cầu chung của nhà nớc và xã hội.2. Phân loại NVĐT 2.1 Nguồn vốn trong nớc v Nguồn vốn nhà nớc. Nguồn vốn đầu t nhà nớc bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nớc, nguồn vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc và nguồn vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp nhà nớc. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nớc: Đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà nớc cho đầu t. Đó là một nguồn vốn đầu t quan trọng trong chiến lựơc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thờng đợc sử dụng cho các dự án kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu t vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nớc, chi cho các công tác lập và thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn. Vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc: Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc ngày càng đóng vai trò đáng kể trong chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nớc. Với cơ chế tín dụng, các đợn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đàu t là ngời vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu t, sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc là một hình thức quá độ chuyển từ hình thức cấp phát ngân sách sang phơng thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Nguồn vốn đầu t từ doanh nghiệp Nhà nớc: Đợc xác định là thành phần chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nớc vẫn nắm giữ một khối lợng vốn khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhng đánh giá một cách công bằng thì khu vực thì khu vực kinh tế Nhà nớc với sự tham gia của các doanh nghiệp Nhà nớc vẫn đóng một vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần.Với chủ trơng tiếp tục đổi mới doanh nghiệp Nhà nớc, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế này ngày càng đợc khẳng định, tích luỹ của các doanh nghiệp Nhà nớc ngày càng gia tăng và đóng góp đáng kể vào tổng quy mô vốn đầu t của toàn xã hội. v Nguồn vốn từ khu vực t nhân. Nguồn vốn từ khu vực t nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân c, phần tích luỹ của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Theo đánh giá sơ bộ, khu vực kinh tế ngoài Nhà nớc vẫn sở hữu một lợng vốn tiềm năng rất lớn mà cuă đợc huy động triệt để. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nớc, một bộ phận không nhỏ trong dân c có tiềm năng về vốn do có nguồn thu nhập gia tăng hay do tích luỹ tryuền thống. Nhìn tổng quan nguồn vốn tiềm năng trong dân c không phải là nhỏ, tồn tại dới dạng vàng, ngoại tệ, tiền mặt … nguồn vốn này xấp xỉ bằng 80% tổng nguồn vốn huy động của toàn bộ hệ thống ngân hàng. Vốn của dân c phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Quy mô của các nguồn tiết kiệm này phụ thuộc vào: ã Trình độ phát triển của đất nớc (ở những nớc có trình độ phát triển thấp thờng có quy mô và tỷ lệ tiết kiệm thấp). ã Tập quán tiêu dùng của dân c. ã Chính sách động viên của Nhà nớc thông qua chính sách thuế thu nhập và các khoản đóng góp với xã hội. Thị trờng vốn. Thị trờng vốn có ý nghĩa quan trọng trong sự nghi ệp phát triển kinh tế của các nớc có nền kinh tế thị trờng. Nó là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài hạn cho các chủ đầu t - bao gồm cả Nhà nớc và các loại hình doanh nghiệp. Thị trờng vốn mà cốt lõi là thị trờng chứng khoán nh một trung tâm thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân c, thu hút mọi nguồn vốn nhàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cơ cấu đầu tư vai trò của đầu tư cơ cấu kinh tế kinh tế Việt Nam công nghiệp hóa hiện đại hóa đầu tư khoa học đầu tư vốn chuyển dịch kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 231 0 0
-
Một vài khía cạnh của phân tích dữ liệu lớn trong kinh tế
10 trang 217 0 0 -
46 trang 201 0 0
-
Hai mô hình phát triển và sự đổi mới kinh tế thông qua thực tiễn phát triển nông nghiệp ở Việt Nam
348 trang 200 0 0 -
Bài tiểu luận kinh tế chính trị
25 trang 182 0 0 -
Tiểu luận: Chính sách đối ngoại của Việt Nam – ASEAN trước và sau đổi mới
18 trang 180 0 0 -
Luận văn: Tìm hiểu thực trạng và xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm nước xả vải mới
30 trang 173 0 0 -
Chất lượng tiếp cận dịch vụ y tế của người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
10 trang 168 0 0 -
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 163 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường qua Thăng Bình và Hiệp Đức - Tỉnh Quảng Nam
0 trang 155 0 0