Tiểu luận: Xác định hàm lượng sắt trong nước bằng phương pháp trắc quang
Số trang: 18
Loại file: ppt
Dung lượng: 149.50 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Muốn xác định một cấu tử X nào đó, ta chuyển nó thànhhợp chất có khả năng hấp thu ánh sáng rồi đo sự hấpthu ánh sáng của nó và suy ra hàm lượng chất cần xácđịnh X.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Xác định hàm lượng sắt trong nước bằng phương pháp trắc quang PHÂN TÍCH QUANG PHỔĐề tài tiểu luận: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG GVHD: Th.s: Huỳnh Thị Minh Hiền SVTH: Nguyễn Hoàng Hải Nguyễn An Hạ Nguyễn T Như HạnhNội dung đề tài: Chương I: Phương pháp trắc quang Chương II: Xác định hàm lượng sắt trong nước dùng thuốc thử 1_10 phenantrolinChương I: Phương pháp trắc quang: Nguyên tắc của phương pháp trắc 1.1. quang 1.2. Cơ sở định lượng 1.3. Các phương pháp xác định nồng độ dung dịch màu 1.4. Thiết bị trong phương pháp trắc quang 1.1. Nguyên tắc của phương pháp trắc quang: Muốn xác định một cấu tử X nào đó, ta chuyển nó thành hợp chất có khả năng hấp thu ánh sáng rồi đo sự h ấp thu ánh sáng của nó và suy ra hàm lượng chất cần xác định X. 1.2. Cơ sở định lượng: Định luật Bougher_Lampere_Beer: “Khi chiếu một chùm photon đơn sắc qua dung dịch thìmức độ hấp thụ của dung dịch tỉ lệ thuận với công su ấtchùm photon và nồng độ các phân tử hấp th ụ” A = M.I.C A= TTM.I.C 1.3. Các phương pháp xác định nồng độ dung d ịch màu: - Phương pháp so sánh - Phương pháp đường chuẩn - Phương pháp thêm - Phương pháp vi sai1.4. Thiết bị trong phương pháp trắc quang: - Nguồn sáng - Bộ đơn sắc - Cuvet - Detector - Bộ phận khuyếch đại và ghi nhận tín hiệu Chương 2 : Xác định hàm lượngsắt trong nước dùng thuốc thử1,10 _ phenantrolin 2.1. Nguyên tắc phân tích 2.2. Hoá chất _ thiết bị 2.3. Cách tiến hành 2.4. Biểu thị kết quả 2.5. Các chất gây nhiễu 2.1. Nguyên tắc phân tích: 2.1.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu: - Lấy mẫu - Sắt tổng - Sắt (II) 2.1.2. Nguyên tắc: - Thêm dung dịch 1,10 _ phenantrolin vào ion sắt (II) có trong nước thải. - Xây dựng đường chuẩn của Fe2+ với 1,10 _ phenantrolin với nồng độ biết trước - Xác định nồng độ ion sắt (II) (nếu xác định hàm lượng sắt tổng bao gồm: Fe2+ & Fe3+, ta khử Fe3+ xuống Fe3+ sau đó tiến hành tương tự như xác định Fe2+) 2.2. Hóa chất - thiết bị: 2.2.1. Hóa chất: H2SO4 – HNO3đ _ HCl _ đệm axetat _ NH2OH.HCl _ 1,10 phenol _ K2S2O8 _ sắt dung dịch gốc _ sắt dung dịch chuẩn 1 _ sắt dung dịch chuẩn 2. 2.2.2. Thiết bị: Phổ kế _ lăng kính _ cuvet _ màng lọc _ bình oxi. 2.3 Cách tiến hành 2.3.1 Sắt tổng: + Xác định trực tiếp: 50 ml mẫu đã axít hóa Nếu có sắt không tan, oxít sắt, phức chất sắt Chuyển mẫu đến bình đun Thêm 5 ml K2S2O8 Đun nhẹ 40oC, chuyển vào bình định mức 50 ml Chuyển vào bình 100 ml Thêm 1 ml NH4OH.HCl Trộn kỹ Thêm 2 ml 1,10_phenantrolein Để trong tối 15 phút Đo độ hấp thu của dung dịch Sắt tổng sau khi phân huỷ: 50 ml mẫu đã axít hoá Thêm 5 ml HNO3 + 10 ml HCl Đun ở 70-80 oC Để sau 30 phút Thêm 2 ml H2SO4 Làm bay hơi dung dich Làm nguội đến nhiệt độ phòng Thêm 20 ml nước Chuyển vào bình định mức 50 ml, định mức đến vạch Khử thành sắt II Tiến hành đo quang 2.3.2 Xác định sắt hào tan: tiến hành như quá trình xác định sắt t ổng sau khi khử thành sắt (II).2.3.3 Xác định sắt II: tiến hành như quá trình xác định sắt t ổng nh ưng không thêm hydroxylamoni clorua. 2.3.4 Thử mẫu trắng: thực hiện chính xác theo qui trình đối với mẫu, nhưng 50 ml mẫu bằng 50 ml nước. 2.3.5 Hiệu chuẩn+ Chuẩn bị dung dịch chuẩn: chuẩn bị dãy dung dịch sắt chuẩn trong khoảng nồng độ như dự tính của mẫu thử bằng cách cho một th ể tích chính xác đã biết dung dịch Fe chuẩn, dung dịch chuẩn 1, dung dịch chuẩn 2 vào một lọai bình định mức 50 ml. Thêm 0.5 ml dung dịch axít H2SO4 có C(1/2H2SO4) = 4.5 mol/l vào mỗi bình và thêm nước tới vạch. Dung dịch ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Xác định hàm lượng sắt trong nước bằng phương pháp trắc quang PHÂN TÍCH QUANG PHỔĐề tài tiểu luận: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG GVHD: Th.s: Huỳnh Thị Minh Hiền SVTH: Nguyễn Hoàng Hải Nguyễn An Hạ Nguyễn T Như HạnhNội dung đề tài: Chương I: Phương pháp trắc quang Chương II: Xác định hàm lượng sắt trong nước dùng thuốc thử 1_10 phenantrolinChương I: Phương pháp trắc quang: Nguyên tắc của phương pháp trắc 1.1. quang 1.2. Cơ sở định lượng 1.3. Các phương pháp xác định nồng độ dung dịch màu 1.4. Thiết bị trong phương pháp trắc quang 1.1. Nguyên tắc của phương pháp trắc quang: Muốn xác định một cấu tử X nào đó, ta chuyển nó thành hợp chất có khả năng hấp thu ánh sáng rồi đo sự h ấp thu ánh sáng của nó và suy ra hàm lượng chất cần xác định X. 1.2. Cơ sở định lượng: Định luật Bougher_Lampere_Beer: “Khi chiếu một chùm photon đơn sắc qua dung dịch thìmức độ hấp thụ của dung dịch tỉ lệ thuận với công su ấtchùm photon và nồng độ các phân tử hấp th ụ” A = M.I.C A= TTM.I.C 1.3. Các phương pháp xác định nồng độ dung d ịch màu: - Phương pháp so sánh - Phương pháp đường chuẩn - Phương pháp thêm - Phương pháp vi sai1.4. Thiết bị trong phương pháp trắc quang: - Nguồn sáng - Bộ đơn sắc - Cuvet - Detector - Bộ phận khuyếch đại và ghi nhận tín hiệu Chương 2 : Xác định hàm lượngsắt trong nước dùng thuốc thử1,10 _ phenantrolin 2.1. Nguyên tắc phân tích 2.2. Hoá chất _ thiết bị 2.3. Cách tiến hành 2.4. Biểu thị kết quả 2.5. Các chất gây nhiễu 2.1. Nguyên tắc phân tích: 2.1.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu: - Lấy mẫu - Sắt tổng - Sắt (II) 2.1.2. Nguyên tắc: - Thêm dung dịch 1,10 _ phenantrolin vào ion sắt (II) có trong nước thải. - Xây dựng đường chuẩn của Fe2+ với 1,10 _ phenantrolin với nồng độ biết trước - Xác định nồng độ ion sắt (II) (nếu xác định hàm lượng sắt tổng bao gồm: Fe2+ & Fe3+, ta khử Fe3+ xuống Fe3+ sau đó tiến hành tương tự như xác định Fe2+) 2.2. Hóa chất - thiết bị: 2.2.1. Hóa chất: H2SO4 – HNO3đ _ HCl _ đệm axetat _ NH2OH.HCl _ 1,10 phenol _ K2S2O8 _ sắt dung dịch gốc _ sắt dung dịch chuẩn 1 _ sắt dung dịch chuẩn 2. 2.2.2. Thiết bị: Phổ kế _ lăng kính _ cuvet _ màng lọc _ bình oxi. 2.3 Cách tiến hành 2.3.1 Sắt tổng: + Xác định trực tiếp: 50 ml mẫu đã axít hóa Nếu có sắt không tan, oxít sắt, phức chất sắt Chuyển mẫu đến bình đun Thêm 5 ml K2S2O8 Đun nhẹ 40oC, chuyển vào bình định mức 50 ml Chuyển vào bình 100 ml Thêm 1 ml NH4OH.HCl Trộn kỹ Thêm 2 ml 1,10_phenantrolein Để trong tối 15 phút Đo độ hấp thu của dung dịch Sắt tổng sau khi phân huỷ: 50 ml mẫu đã axít hoá Thêm 5 ml HNO3 + 10 ml HCl Đun ở 70-80 oC Để sau 30 phút Thêm 2 ml H2SO4 Làm bay hơi dung dich Làm nguội đến nhiệt độ phòng Thêm 20 ml nước Chuyển vào bình định mức 50 ml, định mức đến vạch Khử thành sắt II Tiến hành đo quang 2.3.2 Xác định sắt hào tan: tiến hành như quá trình xác định sắt t ổng sau khi khử thành sắt (II).2.3.3 Xác định sắt II: tiến hành như quá trình xác định sắt t ổng nh ưng không thêm hydroxylamoni clorua. 2.3.4 Thử mẫu trắng: thực hiện chính xác theo qui trình đối với mẫu, nhưng 50 ml mẫu bằng 50 ml nước. 2.3.5 Hiệu chuẩn+ Chuẩn bị dung dịch chuẩn: chuẩn bị dãy dung dịch sắt chuẩn trong khoảng nồng độ như dự tính của mẫu thử bằng cách cho một th ể tích chính xác đã biết dung dịch Fe chuẩn, dung dịch chuẩn 1, dung dịch chuẩn 2 vào một lọai bình định mức 50 ml. Thêm 0.5 ml dung dịch axít H2SO4 có C(1/2H2SO4) = 4.5 mol/l vào mỗi bình và thêm nước tới vạch. Dung dịch ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phân tích quang phổ phương pháp trắc quang pháp xác định nồng độ dung dịch màu định luật Bougher_Lampere_Beer hàm lượng sắtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 87 0 0
-
8 trang 56 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Xác định hàm lượng sắt trong nước bằng phương pháp trắc quang
18 trang 31 0 0 -
68 trang 23 0 0
-
Bài giảng Phân tích môi trường: Chương 2 - Phan Quang Huy Hoàng
62 trang 23 0 0 -
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐỀ TÀI - XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
24 trang 22 0 0 -
74 trang 19 0 0
-
Giáo trình Hóa phân tích môi trường: Phần 2
155 trang 19 0 0 -
8 trang 18 0 0
-
Bài giảng Phân tích môi trường: Máy quang phổ Spectrophotometer
28 trang 17 0 0