Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 26
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 485.02 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 15 Ứng dụng Web với Web Forms ( Tiếp theo)Công nghệ .NET được dùng để xây dựng các ứng dụng Web là ASP.NET, nó cung cấp hai vùng tên khá mạnh và đầy đủ phục vụ cho việc tạo các ứng dụng Web là System.Web và System.Web.UI. Trong phần này chúng ta sẽ tập trung chủ yếu vào việc dùng ngôn ngữ C# để lập trình với ASP.NET. Bộ công cụ Web Form cũng được thiết kế để hỗ trợ mô hình phát triển nhanh (RAD). Với Web Form, ta có thể kéo thả các điều khiển trên Form...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 26Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh KhangChương 15 Ứng dụng Web với Web FormsCông nghệ .NET được dùng để xây dựng các ứng dụng Web là ASP.NET, nó cungcấp hai vùng tên khá mạnh và đầy đủ phục vụ cho việc tạo các ứng dụng Web làSystem.Web và System.Web.UI. Trong phần này chúng ta sẽ tập trung chủ yếuvào việc dùng ngôn ngữ C# để lập trình với ASP.NET.Bộ công cụ Web Form cũng được thiết kế để hỗ trợ mô hình phát triển nhanh(RAD). Với Web Form, ta có thể kéo thả các điều khiển trên Form thiết kế cũngnhư có thể viết mã trực tiếp trong tập tin .aspx hay .aspx.cs. Ứng dụng Web sẽđược triển khai trên máy chủ, còn người dùng sẽ tương tác với ứng dụng thông quatrình duyệt. .NET còn hỗ trợ ta bộ cung cụ để tạo ra các ứng dụng tuân theo môhình n - lớp (tầng - n tier), giúp ta có thể quản lý được ứng dụng được dễ dàng hơnvà nhờ thế nâng cao hiệu suất phát triển phần mềm.1.1 Tìm hiểu về Web FormsWeb Form là bộ công cụ cho phép thực thi các ứng dụng mà các trang Web do nótạo động ra được phân phối đến trình duyệt thông qua mạng Internet.Với Web Forms, ta tạo ra các trang HTML với nội dung tĩnh và dùng mã C# chạytrên Server để xử lý dữ liệu tĩnh này rồi tạo ra trang Web động, gửi trang này vềtrình duyệt dưới mã HTML chuẩn.Web Forms được thiết để chạy trên bất kỳ trình duyệt nào, trang HTML gửi về sẽđược gọt giũa sao cho thích hợp với phiên bản của trình duyệt. Ngoài dùng C#, tacũng có thể dùng ngôn ngữ VB.NET để tạo ra các ứng dụng Web tương tự.Web Forms chia giao diện người dùng thành hai phần : phần thấy trực quan ( hayUI ) và phần trang mã phía sau của UI. Quan điểm này thì tương tự với WindowsForm, nhưng với Web Forms, hai phần này nằm trên hai tập tin riêng biệt. Phầngiao diện UI được lưu trữ trong tập tin có phần mở rộng là .aspx, còn mã được lưutrữ trong tập tin có phần mở rộng là .aspx.cs.Với môi trường làm việc được cung cấp bởi bộ Visual Studio .NET, tạo các ứngdụng Web đơn giản chỉ là mở Form mới, kéo thả và viết mả quản lý sự kiện thíchhợp. Web Forms được tích hợp thêm một loạt các điều khiển thực thi trên Server, cóthể tự kiểm tra sự hợp lệ của dữ liệu ngay trên máy khách mà ta không phải viết mãmô tả gì cà. 173Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang15.1 Các sự kiện của Web FormsMột sự kiện (Events) được tạo ra khi người dùng nhấn chọn một Button, chọn mộtmục trong ListBox hay thực hiện một thao tác nào đó trên UI. Các sự kiện cũng cóthể được phát sinh hệ thống bắt đầu hay kết thúc.Phương thức đáp ứng sự kiện gọi là trình quản lý sự kiện, các trình quản lý sự kiệnnày được viết bằng mã C# trong trang mã (code-behind) và kết hợp với các thuộctính của các điều khiển thuộc trang.Trình quản lý sự kiện là một “Delegate”, phương thức này sẽ trả về kiểu void, và cóhai đối số. Đối số đầu tiên là thể hiện của đối tượng phát sinh ra sự kiện, đối số thứhai là đối tượng EventArg hay một đối tượng khác được dẫn xuất từ đối tượngEventArgs. Các sự kiện này được quản lý trên Server.15.1.1 Sự kiện PostBack và Non-PostBackPostBack là sự kiện sẽ khiến Form được gửi về Server ngay lập tức, chẳng hạn sựkiện đệ trình một Form với phương thức Post. Đối lập với PostBack là Non-PostBack, sự kiện này không gửi Form nên Server mà nó lưu sự kiện trên vùng nhớCache cho tới khi có một sự kiện PostBack nữa xảy ra. Khi một điều khiển có thuộctính AutoPostBack là true thì sự kiện PostBack sẽ có tác dụng trên điều khiển đó :mặc nhiên thuộc tính AutoPostBach của điều khiển DropDownList là false,ta phảiđặt lại là true thì sự kiện chọn một mục khác trong DropDownList này mới có tácdụng.15.1.2 Trạng thái của ứng dụng Web (State)Trạng thái của ứng dụng Web là giá trị hiện hành của các điều khiển và mọi biếntrong phiên làm việc hiện hành của người dùng. Web là môi trường không trạngthái, nghĩa là mỗi sự kiện Post lên Server đều làm mất đi mọi thông tin về phiên làmviệc trước đó. Tuy nhiên ASP.NET đã cung cấp cơ chế hỗ trợ việc duy trì trạng tháivề phiên của người dùng.Bất kỳ trang nào khi được gửi lên máy chủ Server đều được máy chủ tổng hợpthông tin và tái tạo lại sau đó mới gửi xuống trình duyệt cho máy khách. ASP.NETcung cấp một cơ chế giúp duy trì trạng thái của các điều khiển phía máy chủ (Server Control ) một cách tự động. Vì thế nếu ta cung cấp cho người dùng mộtdanh sách dữ liệu ListBox, và người dùng thực hiện việc chọn lựa trên ListBox này,sự kiện chọn lựa này sẽ vẫn được duy trì sau khi trang được gửi lên máy chủ và gửivề cho trình duyệt cho máy khách.15.1.3 Chu trình sống của một Web-FormKhi có yêu cầu một trang Web trên máy chủ Web sẽ tạo ra một chuỗi các sự kiện ởmáy chủ đó, từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc một yêu cầu sẽ hình thành một chutrình sống ( Life-Cycle ) cho trang Web và các thành phần thuộc nó. Khi một trang ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 26Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh KhangChương 15 Ứng dụng Web với Web FormsCông nghệ .NET được dùng để xây dựng các ứng dụng Web là ASP.NET, nó cungcấp hai vùng tên khá mạnh và đầy đủ phục vụ cho việc tạo các ứng dụng Web làSystem.Web và System.Web.UI. Trong phần này chúng ta sẽ tập trung chủ yếuvào việc dùng ngôn ngữ C# để lập trình với ASP.NET.Bộ công cụ Web Form cũng được thiết kế để hỗ trợ mô hình phát triển nhanh(RAD). Với Web Form, ta có thể kéo thả các điều khiển trên Form thiết kế cũngnhư có thể viết mã trực tiếp trong tập tin .aspx hay .aspx.cs. Ứng dụng Web sẽđược triển khai trên máy chủ, còn người dùng sẽ tương tác với ứng dụng thông quatrình duyệt. .NET còn hỗ trợ ta bộ cung cụ để tạo ra các ứng dụng tuân theo môhình n - lớp (tầng - n tier), giúp ta có thể quản lý được ứng dụng được dễ dàng hơnvà nhờ thế nâng cao hiệu suất phát triển phần mềm.1.1 Tìm hiểu về Web FormsWeb Form là bộ công cụ cho phép thực thi các ứng dụng mà các trang Web do nótạo động ra được phân phối đến trình duyệt thông qua mạng Internet.Với Web Forms, ta tạo ra các trang HTML với nội dung tĩnh và dùng mã C# chạytrên Server để xử lý dữ liệu tĩnh này rồi tạo ra trang Web động, gửi trang này vềtrình duyệt dưới mã HTML chuẩn.Web Forms được thiết để chạy trên bất kỳ trình duyệt nào, trang HTML gửi về sẽđược gọt giũa sao cho thích hợp với phiên bản của trình duyệt. Ngoài dùng C#, tacũng có thể dùng ngôn ngữ VB.NET để tạo ra các ứng dụng Web tương tự.Web Forms chia giao diện người dùng thành hai phần : phần thấy trực quan ( hayUI ) và phần trang mã phía sau của UI. Quan điểm này thì tương tự với WindowsForm, nhưng với Web Forms, hai phần này nằm trên hai tập tin riêng biệt. Phầngiao diện UI được lưu trữ trong tập tin có phần mở rộng là .aspx, còn mã được lưutrữ trong tập tin có phần mở rộng là .aspx.cs.Với môi trường làm việc được cung cấp bởi bộ Visual Studio .NET, tạo các ứngdụng Web đơn giản chỉ là mở Form mới, kéo thả và viết mả quản lý sự kiện thíchhợp. Web Forms được tích hợp thêm một loạt các điều khiển thực thi trên Server, cóthể tự kiểm tra sự hợp lệ của dữ liệu ngay trên máy khách mà ta không phải viết mãmô tả gì cà. 173Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang15.1 Các sự kiện của Web FormsMột sự kiện (Events) được tạo ra khi người dùng nhấn chọn một Button, chọn mộtmục trong ListBox hay thực hiện một thao tác nào đó trên UI. Các sự kiện cũng cóthể được phát sinh hệ thống bắt đầu hay kết thúc.Phương thức đáp ứng sự kiện gọi là trình quản lý sự kiện, các trình quản lý sự kiệnnày được viết bằng mã C# trong trang mã (code-behind) và kết hợp với các thuộctính của các điều khiển thuộc trang.Trình quản lý sự kiện là một “Delegate”, phương thức này sẽ trả về kiểu void, và cóhai đối số. Đối số đầu tiên là thể hiện của đối tượng phát sinh ra sự kiện, đối số thứhai là đối tượng EventArg hay một đối tượng khác được dẫn xuất từ đối tượngEventArgs. Các sự kiện này được quản lý trên Server.15.1.1 Sự kiện PostBack và Non-PostBackPostBack là sự kiện sẽ khiến Form được gửi về Server ngay lập tức, chẳng hạn sựkiện đệ trình một Form với phương thức Post. Đối lập với PostBack là Non-PostBack, sự kiện này không gửi Form nên Server mà nó lưu sự kiện trên vùng nhớCache cho tới khi có một sự kiện PostBack nữa xảy ra. Khi một điều khiển có thuộctính AutoPostBack là true thì sự kiện PostBack sẽ có tác dụng trên điều khiển đó :mặc nhiên thuộc tính AutoPostBach của điều khiển DropDownList là false,ta phảiđặt lại là true thì sự kiện chọn một mục khác trong DropDownList này mới có tácdụng.15.1.2 Trạng thái của ứng dụng Web (State)Trạng thái của ứng dụng Web là giá trị hiện hành của các điều khiển và mọi biếntrong phiên làm việc hiện hành của người dùng. Web là môi trường không trạngthái, nghĩa là mỗi sự kiện Post lên Server đều làm mất đi mọi thông tin về phiên làmviệc trước đó. Tuy nhiên ASP.NET đã cung cấp cơ chế hỗ trợ việc duy trì trạng tháivề phiên của người dùng.Bất kỳ trang nào khi được gửi lên máy chủ Server đều được máy chủ tổng hợpthông tin và tái tạo lại sau đó mới gửi xuống trình duyệt cho máy khách. ASP.NETcung cấp một cơ chế giúp duy trì trạng thái của các điều khiển phía máy chủ (Server Control ) một cách tự động. Vì thế nếu ta cung cấp cho người dùng mộtdanh sách dữ liệu ListBox, và người dùng thực hiện việc chọn lựa trên ListBox này,sự kiện chọn lựa này sẽ vẫn được duy trì sau khi trang được gửi lên máy chủ và gửivề cho trình duyệt cho máy khách.15.1.3 Chu trình sống của một Web-FormKhi có yêu cầu một trang Web trên máy chủ Web sẽ tạo ra một chuỗi các sự kiện ởmáy chủ đó, từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc một yêu cầu sẽ hình thành một chutrình sống ( Life-Cycle ) cho trang Web và các thành phần thuộc nó. Khi một trang ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tìm hiểu ngôn ngữ C# C# và .Net Framework lập trình c# ngôn ngữ C# tài liệu c#Gợi ý tài liệu liên quan:
-
161 trang 129 1 0
-
Giáo trình Kỹ thuật lập trình nâng cao (Ngành: Tin học ứng dụng) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
119 trang 66 0 0 -
33 trang 65 0 0
-
1 trang 42 0 0
-
thủ thuật windows XP hay nhất phần 2
14 trang 41 0 0 -
Bài giảng Lập trình Windows Form với C#: Chương 1 - Lê Thị Ngọc Hạnh
56 trang 33 0 0 -
Tự học C# bằng hình ảnh cho người mới bắt đầu: Phần 1
88 trang 30 0 0 -
hướng dẫn sử dụng Rhino Ceros phần 6
12 trang 26 0 0 -
1 trang 25 0 0
-
accounting reference desktop 2002 phần 6
64 trang 25 0 0