Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 27
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 428.30 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 15 Ứng dụng Web với Web Forms ( Tiếp theo)
15.4 Một số ví dụ mẫu minh họa
Một cách thuận tiện nhất để học một công nghệ mới chính là dựa vào các ví dụ, vì vậy trong phần này chúng ta sẽ khảo sát một vài ví dụ để minh họa cho phần lý thuyết của chúng ta. Như ta đã biết, ta có thể viết mã quản lý theo hai cách : hoặc là viết trong tập tin .cs hoặc là viết trực tiếp trong trang chứa mã HTML. Ở đây để dễ tập trung vào các ví...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 27 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang 15.4 Một số ví dụ mẫu minh họa Một cách thuận tiện nhất để học một công nghệ mới chính là dựa vào các ví dụ, vì vậy trong phần này chúng ta sẽ khảo sát một vài ví dụ để minh họa cho phần lý thuyết của chúng ta. Như ta đã biết, ta có thể viết mã quản lý theo hai cách : hoặc là viết trong tập tin .cs hoặc là viết trực tiếp trong trang chứa mã HTML. Ở đây để dễ tập trung vào các ví dụ của chúng ta, ta sẽ viết mã quản lý trực tiếp trên trang HTML. 15.4.1 Kết buộc dữ liệu 15.4.1.1 Không thông qua thuộc tính DataSource Ứng dụng của chúng ta đơn giản chỉ hiện lên trang tên khách hàng và số hóa đơn bằng cách dùng hàm DataBind(). Hàm này sẽ kết buộc dữ liệu của mọi thuộc tính hay của bất kỳ đối tượng. // mã quản lý C# sẽ được viết trong thẻ này 179 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang // trang sẽ gọi hàm này đầu tiên, ta sẽ thực hiện kết buộc // trực tiếp trong hàm này void Page_Load(Object sender, EventArgs e) { Page.DataBind(); } // lấy giá trị của thuộc tính thông qua thuộc tính // get string custID{ get { return ALFKI; } } int orderCount{ get { return 11; } } Ket buoc khong dung DataSource Khach hang: So hoa don: Hình 15-5 Giao diện của ví dụ 15.4.1.2 Điều khiển DataList với DataSource Trong ví dụ này, ta sẽ dùng thuộc tính DataSource của điều khiển để kết buộc dữ liệu, ta sẽ cung cấp cho thuộc tính DataSource này một bảng dữ liệu giả, sau đó dùng hàm DataBinder.Eval()để kết buộc dữ liệu trong DataSource theo một định dạng ( Format ) thích hợp mong muốn. Dữ liệu sẽ được hiển thị lên màn hình dưới dạng một bảng các hóa đơn sau khi ta gọi hàm DataBind(). 180 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang //Không gian tên chứa các đối tượng của ADO.NET void Page_Load(Object sender, EventArgs e) { // nếu trang được gọi lần đầu tiên if (!Page.IsPostBack) { // tạo ra một bảng dữ liệu mới gồm 4 cột , sau đó thêm dữ // liệu giả cho bảng DataTable dt = new DataTable(); DataRow dr; // thêm 4 cột DataColumn vào bảng, mỗi cột có các // kiểu dữ liệu riêng dt.Columns.Add(new DataColumn(IntegerValue, typeof(Int32))); dt.Columns.Add(new DataColumn(StringValue, typeof(string))); dt.Columns.Add(new DataColumn(DateTimeValue, typeof(DateTime))); dt.Columns.Add(new DataColumn(BoolValue, typeof(bool))); // thêm 9 dòng dữ liệu cho bảng bằng cách tạo ra // một dòng mới dùng phương thức NewRow() của đối // tượng DataTable, sau đó gán dữ liệu giả cho // dòng này và thêm dòng dữ liệu này vào bảng for (int i = 0; i < 9; i++) { dr = dt.NewRow(); dr[0] = i; dr[1] = Item + i.ToString(); dr[2] = DateTime.Now; dr[3] = (i % 2 != 0) ? true : false; dt.Rows.Add(dr); } // gán bảng dữ liệu cho thuộc tính DataSource của điều // khiển DataList, sau đó thực hiện kết buộc bằng hàm // DataBind() dataList1.DataSource = new DataView(dt); dataList1.DataBind(); } } Ket buoc du lieu dung DataSource thong qua ham DataBind.Eval() // điều khiển danh sách cho phép ta kết buộc dữ liệu khá // linh động, ta chỉ cần cung cấp cho nó một DataSource // thích hợp, sau đó gọi hàm DataBind()để hiển thị dữ liệu // lên trang Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang BorderColor=black BorderWidth=1 GridLines=Both CellPadding=4 CellSpacing=0> // đây là một thuộc tính của lưới, khi gọi hàm // DabaBind(), dữ liệu trong DataSource sẽ được trích ra // (nếu là danh các đối tượng thì mỗi lần trích sẽ lấy ra // một phần tử kiểu đối tượng đó, sau đó dùng hàm // DataBinder.Eval()để gán giá trị, còn nếu là một bảng // dữ liệu thì mỗi lần kết buộc sẽ lấy ra một dòng dữ // liệu, hàm DataBind.Eval() sẽ lấy dữ liệu của từng // trường) để kết buộc lên trang. Nó sẽ lặp lại thao tác // này cho tới khi dữ liệu được kết buộc hết. //lấy dữ liệu trên cột đầu tiên để kết buộc Ngay hoa don: //lấy dữ liệu trên cốt thứ 2 So luong: //cột thứ 3 Muc: //cột thứ 4 Ngay hoa don: 182 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang Hình 15-6 Giao diện của ví dụ sau khi thực thi 15.4.1.3 Kết buộc với điều khiển DataGrid Trong ví trước, ta đã tìm hiểu sơ qua về cách đẩy dữ liệu vào thuộc tính DataSource của điều khiển DataList thông qua hàm kết buộc DataBind().Ví dụ này chúng ta sẽ khảo sát thêm về cách kết buộc trên điều khiển lưới DataGrid và cách dùng điều khiển xác nhận hợp lệ trên dữ liệu. Khi ứng dụng chạy sẽ hiển thị một bảng dữ liệu lên trang, người dùng có thể hiệu chỉnh bất kỳ một dòng nào trên bảng dữ liệu bằng cách nhấn vào chuỗi lệnh hiệu chỉnh ( Edit ) trên lưới, gõ vào các dữ liệu cần hiệu chỉnh, khi muốn hủy bỏ thao tác hiệu chỉnh ta nhấn chọn chuỗi bỏ qua (Cancel). Để tập trung vào mục đích của ví dụ, chúng ta sẽ dùng bảng dữ liệu giả, cách làm sẽ tương tự trên bảng dữ liệu lấy ra từ cơ sở dữ liệu. Sau đây là mã của ví dụ : //không gian tên cần thiết để truy cập đến các đối tương ADO.NET //khai báo đối tượng bảng và khung nhìn DataTable Cart; DataView CartView; // lấy dữ liệu trong Session ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 27 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang 15.4 Một số ví dụ mẫu minh họa Một cách thuận tiện nhất để học một công nghệ mới chính là dựa vào các ví dụ, vì vậy trong phần này chúng ta sẽ khảo sát một vài ví dụ để minh họa cho phần lý thuyết của chúng ta. Như ta đã biết, ta có thể viết mã quản lý theo hai cách : hoặc là viết trong tập tin .cs hoặc là viết trực tiếp trong trang chứa mã HTML. Ở đây để dễ tập trung vào các ví dụ của chúng ta, ta sẽ viết mã quản lý trực tiếp trên trang HTML. 15.4.1 Kết buộc dữ liệu 15.4.1.1 Không thông qua thuộc tính DataSource Ứng dụng của chúng ta đơn giản chỉ hiện lên trang tên khách hàng và số hóa đơn bằng cách dùng hàm DataBind(). Hàm này sẽ kết buộc dữ liệu của mọi thuộc tính hay của bất kỳ đối tượng. // mã quản lý C# sẽ được viết trong thẻ này 179 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang // trang sẽ gọi hàm này đầu tiên, ta sẽ thực hiện kết buộc // trực tiếp trong hàm này void Page_Load(Object sender, EventArgs e) { Page.DataBind(); } // lấy giá trị của thuộc tính thông qua thuộc tính // get string custID{ get { return ALFKI; } } int orderCount{ get { return 11; } } Ket buoc khong dung DataSource Khach hang: So hoa don: Hình 15-5 Giao diện của ví dụ 15.4.1.2 Điều khiển DataList với DataSource Trong ví dụ này, ta sẽ dùng thuộc tính DataSource của điều khiển để kết buộc dữ liệu, ta sẽ cung cấp cho thuộc tính DataSource này một bảng dữ liệu giả, sau đó dùng hàm DataBinder.Eval()để kết buộc dữ liệu trong DataSource theo một định dạng ( Format ) thích hợp mong muốn. Dữ liệu sẽ được hiển thị lên màn hình dưới dạng một bảng các hóa đơn sau khi ta gọi hàm DataBind(). 180 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang //Không gian tên chứa các đối tượng của ADO.NET void Page_Load(Object sender, EventArgs e) { // nếu trang được gọi lần đầu tiên if (!Page.IsPostBack) { // tạo ra một bảng dữ liệu mới gồm 4 cột , sau đó thêm dữ // liệu giả cho bảng DataTable dt = new DataTable(); DataRow dr; // thêm 4 cột DataColumn vào bảng, mỗi cột có các // kiểu dữ liệu riêng dt.Columns.Add(new DataColumn(IntegerValue, typeof(Int32))); dt.Columns.Add(new DataColumn(StringValue, typeof(string))); dt.Columns.Add(new DataColumn(DateTimeValue, typeof(DateTime))); dt.Columns.Add(new DataColumn(BoolValue, typeof(bool))); // thêm 9 dòng dữ liệu cho bảng bằng cách tạo ra // một dòng mới dùng phương thức NewRow() của đối // tượng DataTable, sau đó gán dữ liệu giả cho // dòng này và thêm dòng dữ liệu này vào bảng for (int i = 0; i < 9; i++) { dr = dt.NewRow(); dr[0] = i; dr[1] = Item + i.ToString(); dr[2] = DateTime.Now; dr[3] = (i % 2 != 0) ? true : false; dt.Rows.Add(dr); } // gán bảng dữ liệu cho thuộc tính DataSource của điều // khiển DataList, sau đó thực hiện kết buộc bằng hàm // DataBind() dataList1.DataSource = new DataView(dt); dataList1.DataBind(); } } Ket buoc du lieu dung DataSource thong qua ham DataBind.Eval() // điều khiển danh sách cho phép ta kết buộc dữ liệu khá // linh động, ta chỉ cần cung cấp cho nó một DataSource // thích hợp, sau đó gọi hàm DataBind()để hiển thị dữ liệu // lên trang Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang BorderColor=black BorderWidth=1 GridLines=Both CellPadding=4 CellSpacing=0> // đây là một thuộc tính của lưới, khi gọi hàm // DabaBind(), dữ liệu trong DataSource sẽ được trích ra // (nếu là danh các đối tượng thì mỗi lần trích sẽ lấy ra // một phần tử kiểu đối tượng đó, sau đó dùng hàm // DataBinder.Eval()để gán giá trị, còn nếu là một bảng // dữ liệu thì mỗi lần kết buộc sẽ lấy ra một dòng dữ // liệu, hàm DataBind.Eval() sẽ lấy dữ liệu của từng // trường) để kết buộc lên trang. Nó sẽ lặp lại thao tác // này cho tới khi dữ liệu được kết buộc hết. //lấy dữ liệu trên cột đầu tiên để kết buộc Ngay hoa don: //lấy dữ liệu trên cốt thứ 2 So luong: //cột thứ 3 Muc: //cột thứ 4 Ngay hoa don: 182 Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang Hình 15-6 Giao diện của ví dụ sau khi thực thi 15.4.1.3 Kết buộc với điều khiển DataGrid Trong ví trước, ta đã tìm hiểu sơ qua về cách đẩy dữ liệu vào thuộc tính DataSource của điều khiển DataList thông qua hàm kết buộc DataBind().Ví dụ này chúng ta sẽ khảo sát thêm về cách kết buộc trên điều khiển lưới DataGrid và cách dùng điều khiển xác nhận hợp lệ trên dữ liệu. Khi ứng dụng chạy sẽ hiển thị một bảng dữ liệu lên trang, người dùng có thể hiệu chỉnh bất kỳ một dòng nào trên bảng dữ liệu bằng cách nhấn vào chuỗi lệnh hiệu chỉnh ( Edit ) trên lưới, gõ vào các dữ liệu cần hiệu chỉnh, khi muốn hủy bỏ thao tác hiệu chỉnh ta nhấn chọn chuỗi bỏ qua (Cancel). Để tập trung vào mục đích của ví dụ, chúng ta sẽ dùng bảng dữ liệu giả, cách làm sẽ tương tự trên bảng dữ liệu lấy ra từ cơ sở dữ liệu. Sau đây là mã của ví dụ : //không gian tên cần thiết để truy cập đến các đối tương ADO.NET //khai báo đối tượng bảng và khung nhìn DataTable Cart; DataView CartView; // lấy dữ liệu trong Session ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tìm hiểu ngôn ngữ C# C# và .Net Framework lập trình c# ngôn ngữ C# tài liệu c#Gợi ý tài liệu liên quan:
-
161 trang 129 1 0
-
Giáo trình Kỹ thuật lập trình nâng cao (Ngành: Tin học ứng dụng) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
119 trang 65 0 0 -
33 trang 63 0 0
-
thủ thuật windows XP hay nhất phần 2
14 trang 39 0 0 -
1 trang 39 0 0
-
Bài giảng Lập trình Windows Form với C#: Chương 1 - Lê Thị Ngọc Hạnh
56 trang 33 0 0 -
Tự học C# bằng hình ảnh cho người mới bắt đầu: Phần 1
88 trang 28 0 0 -
accounting reference desktop 2002 phần 6
64 trang 25 0 0 -
hướng dẫn sử dụng Rhino Ceros phần 6
12 trang 25 0 0 -
Lập trình trong môi trường .NET part 1
26 trang 25 0 0