Danh mục

Tìm hiểu hệ thống di động

Số trang: 177      Loại file: ppt      Dung lượng: 4.88 MB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông tin trong bài (hay đoạn) này không thể kiểm chứng được do không được chú giải từ bất kỳ nguồn tham khảo nào.Xin bạn hãy cải thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn uy tín. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì hãy chuyển nguồn tham khảo từ phiên bản đó cho bài này.Viễn thông (trong các ngôn ngữ châu Âu xuất phát từ tele của tiếng Hy Lạp có nghĩa là xa và communicare của tiếng La tinh có nghĩa là thông báo) miêu tả một cách tổng quát...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu hệ thống di độngHướng dẫn: Ths.Ngô Đắc Thuần Nhóm:Bùi Thanh SơnNguyễn Thị Minh ChâuTrần Quốc CườngLê Thị Nguyệt Quế 1Contents 1. Tổng quan về di động 2. Cấu trúc hệ thống GSM/GPRS 3. QoS trong GPRS 2 Tổng quan về di động1.Lịch sử phát triển của di động: LTE 1 4G ( OFDMA,MIMO) G WIMAX 3 Phân biệt các công nghệ tiến đến 3G1G : Thế hệ điện thoại di động đẩu tiên ra đời trên thị trường vào những năm 70/80. Đấy là những điện thoại anolog sử dụng kỹ thuật điều chế radio gần giống như kỹ thuật dùng trong radio FM.2G : Hệ thống thông tin di động được số hóa. Gồm hai nhánh đi theo hai công nghệ khác nhau CDMA và TDMA. Điển hình là hệ thống GSM ( data rate 9.6 kbps, speech rate 13kbps) 4Hướng lên 3G trên nền GSM 2.5G GPRS đã cải tiến tốc độ truyền lên 20-30Kbps. GPRS cho phép phát triển dịch vụ WAP và internet (email) tốc độ thấp. 2.75 G: EDGE (Enhanced Data Rates for GSM Evolution), là một công nghệ cho phép truyền dự liệu với tốc độ có thể lên đến 384 kbit/s cho người dùng cố định hoặc di chuyển chậm và 144 kbit/s cho người dùng di chuyển tốc độ cao. EDGE dùng phương thức điều chế 8- PSK để tăng tốc độ dự liệu truyền. Chính vì thế, để triển khai EDGE, các nhà cung cấp mạng phải thay đổi trạm phát sóng BTS cũng như là thiết bị di động so với mạng GPRS. 5Hướng lên 3G trên nền GSM3G: UMTS (Universal Mobile Telecommunications System), hay còn gọi là WCDMA, là mạng di động thế hệ thứ 3 (3G) sử dụng kỹ thuật đa truy cập phân chia theo mã trãi phổ. UMTS được chuẩn hóa bởi tổ chức 3GPP. 6Hướng lên 3G trên nền CDMAone1995 Qualcom mới lần đầu tiên thương mại hóa mạng di động IS-95A (CDMA one) sử dụng kỹ thuật CDMA. Cdma2000, cdma2000 1xEV-DO (EVolution, Data Only), cdma2000 3x cũng là mạng di động thế hệ thứ 3 sử dụng kỹ thuật multi-carrier CDMA. CDMA2000 được phát triển từ CdmaOne với mục tiêu là sử dụng lại chính dãi băng tần này 7 LTE3GPP LTE (The Third Generation Partnership Project Long Term Evolution) là một công nghệ di động mới đang được phát triển và chuẩn hóa bởi 3GPP. Dự án được bắt đầu từ cuối năm 2004, nhằm đảm bảo tính cạnh tranh của mạng 3G trong vòng 10 năm tới. 3G LTE hướng tới đạt tốc độ dữ liệu truyền trên kênh downlink tầm 100 Mbps và trên kênh uplink tầm 50 Mbps.3G LTE sử dụng các kỹ thuật OFDMA và MIMO thay vì CDMA như trong mạng 3G. 8• Hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM (GlobalSystem for Mobile communications) là một công nghệ diđộng tế bào , ra đời vào năm 1982 bởi Liên hiệp Bưuchính và Viễn thông Châu Âu (ConférenceEuropéennedes Postes et Télécommunications) CEPT,nhằm mục đích tạo ra một công nghệ di động sử dụngchung cho toàn Châu Âu.• GSM là chuẩn phổ biến nhất cho điện thoại di độngtrên thế giới. 9GSM là hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2 (Second- Generation wireless telephone technology (2G)).Mạng GSM hoạt động ở 2 băng tần 900Mhz (GSM 900) và 1800Mhz (DCS 1800) (DCS: Digital Communication System). Riêng ở một số nước Nam Mỹ có thêm băng tần 800.GSM 900 có bán kính cell lên tới 35Km, được thiết kế cho vùng có mật độ thuê bao thấp.DCS 1800 có bán kính cell 8Km, được thiết kế cho vùng có mật độ thuê bao cao. 10Cấu trúc tổng quát của mạng GSM 11Hệ thống GSM gồm 3 hệ thống con:SSS (Switching SubSystem): phân hệ chuyển mạchRSS (Radio SubSystem): phân hệ vô tuyếnOMS (Operation & Maintenance Subsystem): phân hệkhai thác và bảo dưỡng. 12Cấu trúc mạng GSM •  MS: Mobile Subscriber MSC: Mobile Services Switching Center •  TE: Terminal Equipment VLR: Visitor Location Register •  MT: Mobile Terminal HLR: Home Location Register •  BSS: Base Station Subsystem AC: Authentication Center •  BTS: Base Transceiver Station EIR: Equipment Identity Re ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: