Tìm hiểu mối liên quan giữa đáp ứng giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh bằng siêu âm Doppler
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 303.69 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc tìm hiểu mối liên quan giữa đáp ứng giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay (FMD) với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh (PNMK) bằng siêu âm Doppler. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở PNMK, tuổi từ 48 đến 60, từ tháng 04/2014 - 03/2015, tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu mối liên quan giữa đáp ứng giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh bằng siêu âm Doppler vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 (2005). “Intra-articular findings in the 24(2):108-111. reconstructed multiligament-injuried knee”. 7. Lysholm J, Gillquist J (1982), “The evaluation Arthroscopy. Apr 2005; 21(4):424-430. of the knee ligament surgery with special emphasis6. K. Shirakura, M. Terauchi, M. Katayama, H. to the use of a knee scoring scale”. Am. J. Sport Watanabe, T. Yamaji, K. Takagishi (2000), Med, In Press, pp. 19-23. “The management of medial ligament tears in 8. Pablo Eduardo Gelber Simone Perelli (2018), patients with combined anterior cruciate and “Treatment of the medial collateral ligament medial ligament lesions”. Int Orthop. 2000; injuries”, Annals of Joint. 3. TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐÁP ỨNG GIÃN MẠCH QUA TRUNG GIAN DÒNG CHẢY ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY VỚI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MÃN KINH BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER Lương Thị Hương Loan*, Nguyễn Đức Hải**TÓM TẮT Objective: studying the connection between the brachial artery flow-mediated dilation and 54 Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa đáp ứng cardiovascular risk factors in the menopausal womengiãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh by Doppler ultrasound in the clinic of the Thai Nguyentay (FMD) với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ Central Hospital. Patients and methods: 232mãn kinh (PNMK) bằng siêu âm Doppler. Đối tượng, menopausal women admitted to Thai Nguyen Centralphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt Hospital from April to March 2015. All patientsngang ở PNMK, tuổi từ 48 đến 60, từ tháng 04/2014 - underwent clinical exams, laboratory tests and03/2015, tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tất cả assessment of endothelial function by brachial arteryphụ nữ tham gia nghiên cứu được khám lâm sàng, xét flow mediated dilation by Doppler ultrasound.nghiệm máu, và siêu âm động mạch cánh tay trên máy Material: Duplex ultrasound PHILIPS HD 11XE withPhilips HD 11XE với đầu dò 7,5 MHz. Kết quả: Tổng số sector 7.5 MHz. Results: the study included 232232 PNMK có tuổi trung bình (54,6 ± 4,8). PNMK có participants, the mean age of women were 54,6 ± 6,8HATT ≥ 140 mmHg có nguy cơ giảm FMD động mạch years. FMD in menopauusal women was significantlycánh tay hơn nhóm phụ nữ có HATT < 140 mmHg OR associated with systolic blood pressure OR = 8,1= 8,1 (95% CI: 4,1 – 16,1). PNMK có rối loạn glucose, (95% CI: 4,1 – 16,1), fasting blood glucose OR = 4,7lipid máu lúc đói và có giảm estradiol có nguy cơ giảm (95% CI: 2,3 – 10,4)và impairment of estradiol OR =FMD cao hơn so với nhóm còn lại với OR = 4,7 (95% 3,0 (95% CI: 1,1 – 10,4). FMD was not found to beCI: 2,3 – 10,4); OR = 2,9 (95% CI: 1,1 – 10,0) và OR related to body mass index, waist circumference, hs-= 3,6 (95% CI: 1,1 - 10,4). Không tìm thấy mối liên CRP, and testosterone. Conclusion: impaired FMD inquan giữa BMI, vòng bụng, hs-CRP, và testosterone với the postmenopausal women related to systolic bloodgiảm FMD ở PNMK. Kết luận: Phụ nữ mãn kinh có pressure (≥ 140mmHg) and fasting blood glucose (≥huyết áp tâm tâm thu (≥ 140mmHg), rối loạn lipid, 5.6 mmol/l) and estradiol.đường máu (≥ 5.6mmol/l và ≤ 6,9 mmol/l) và giảm Keywords: menopause, flow-mediated dilation ofestradiol có liên quan chặt chẽ đến giảm FMD, với OR the brachial artery, cardiovascular risk factors inlần lượt là OR = 8,1 (95% CI: 4,1 – 16,1), OR = 2,9 menopausal women.(95% CI: 1,1 – 10,0), OR = 4,7 (95% CI: 2,3- 10,4) vàOR = 3,0 (95% CI: 1,1 - 10,4), với p < 0,05. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: phụ nữ mãn kinh, FMD, các yếu tố nguy Vữa xơ động mạch (VXĐM) là một trongcơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh. những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong vàSUMMARY tàn phế. Vai trò của VXĐM đã được xác định STUDYING THE RELATIONSHIP BETWEEN trong các bệnh lý về tim mạch, bệnh đột quỵFLOW-MEDIATED DILATION OF THE BRACHIAL não và bệnh động mạch ngoại vi... Năm 2013 ARTERY AND CARDIOVASCULAR RISK thống kê toàn cầu, số ca tử vong do nhồi máu cơ tim là 8,56 triệu người, 10,3 triệu người là số ca FACTORS IN MENOPAUSAL WOMEN BY mắc mới về đột quỵ. Tỷ lệ tử vong do tim mạch DOOPLER ULTRASOUND khác nhau giữa nam và nữ, nữ giới có tỷ lệ tử vong do tim mạch cao hơn so với nam giới, đặc*Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên biệt là ở PNMK. Sự khác biệt giữa tỷ lệ tử vong**Bệnh viện TƯQĐ 108 giữa nam giới và nữ giới được giải thích, ngoàiChịu trách nhiệm chính: Lương Thị Hương Loan những nguyên nhân truyền thống gây VXĐM choEmail: luonghuongloan1976@gmail.com cả nữ giới và nam giới như béo phì, THA, tăngNgày nhận bài: 3.01.2020Ngày phản biện khoa học: 24.2.2020 glucose máu, rối loạn lipid máu... ở nữ giới sựNgày duyệt bài: 28.2.2020 thiếu hụt estrogen tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu mối liên quan giữa đáp ứng giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh bằng siêu âm Doppler vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 (2005). “Intra-articular findings in the 24(2):108-111. reconstructed multiligament-injuried knee”. 7. Lysholm J, Gillquist J (1982), “The evaluation Arthroscopy. Apr 2005; 21(4):424-430. of the knee ligament surgery with special emphasis6. K. Shirakura, M. Terauchi, M. Katayama, H. to the use of a knee scoring scale”. Am. J. Sport Watanabe, T. Yamaji, K. Takagishi (2000), Med, In Press, pp. 19-23. “The management of medial ligament tears in 8. Pablo Eduardo Gelber Simone Perelli (2018), patients with combined anterior cruciate and “Treatment of the medial collateral ligament medial ligament lesions”. Int Orthop. 2000; injuries”, Annals of Joint. 3. TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐÁP ỨNG GIÃN MẠCH QUA TRUNG GIAN DÒNG CHẢY ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY VỚI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MÃN KINH BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER Lương Thị Hương Loan*, Nguyễn Đức Hải**TÓM TẮT Objective: studying the connection between the brachial artery flow-mediated dilation and 54 Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa đáp ứng cardiovascular risk factors in the menopausal womengiãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh by Doppler ultrasound in the clinic of the Thai Nguyentay (FMD) với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ Central Hospital. Patients and methods: 232mãn kinh (PNMK) bằng siêu âm Doppler. Đối tượng, menopausal women admitted to Thai Nguyen Centralphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt Hospital from April to March 2015. All patientsngang ở PNMK, tuổi từ 48 đến 60, từ tháng 04/2014 - underwent clinical exams, laboratory tests and03/2015, tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tất cả assessment of endothelial function by brachial arteryphụ nữ tham gia nghiên cứu được khám lâm sàng, xét flow mediated dilation by Doppler ultrasound.nghiệm máu, và siêu âm động mạch cánh tay trên máy Material: Duplex ultrasound PHILIPS HD 11XE withPhilips HD 11XE với đầu dò 7,5 MHz. Kết quả: Tổng số sector 7.5 MHz. Results: the study included 232232 PNMK có tuổi trung bình (54,6 ± 4,8). PNMK có participants, the mean age of women were 54,6 ± 6,8HATT ≥ 140 mmHg có nguy cơ giảm FMD động mạch years. FMD in menopauusal women was significantlycánh tay hơn nhóm phụ nữ có HATT < 140 mmHg OR associated with systolic blood pressure OR = 8,1= 8,1 (95% CI: 4,1 – 16,1). PNMK có rối loạn glucose, (95% CI: 4,1 – 16,1), fasting blood glucose OR = 4,7lipid máu lúc đói và có giảm estradiol có nguy cơ giảm (95% CI: 2,3 – 10,4)và impairment of estradiol OR =FMD cao hơn so với nhóm còn lại với OR = 4,7 (95% 3,0 (95% CI: 1,1 – 10,4). FMD was not found to beCI: 2,3 – 10,4); OR = 2,9 (95% CI: 1,1 – 10,0) và OR related to body mass index, waist circumference, hs-= 3,6 (95% CI: 1,1 - 10,4). Không tìm thấy mối liên CRP, and testosterone. Conclusion: impaired FMD inquan giữa BMI, vòng bụng, hs-CRP, và testosterone với the postmenopausal women related to systolic bloodgiảm FMD ở PNMK. Kết luận: Phụ nữ mãn kinh có pressure (≥ 140mmHg) and fasting blood glucose (≥huyết áp tâm tâm thu (≥ 140mmHg), rối loạn lipid, 5.6 mmol/l) and estradiol.đường máu (≥ 5.6mmol/l và ≤ 6,9 mmol/l) và giảm Keywords: menopause, flow-mediated dilation ofestradiol có liên quan chặt chẽ đến giảm FMD, với OR the brachial artery, cardiovascular risk factors inlần lượt là OR = 8,1 (95% CI: 4,1 – 16,1), OR = 2,9 menopausal women.(95% CI: 1,1 – 10,0), OR = 4,7 (95% CI: 2,3- 10,4) vàOR = 3,0 (95% CI: 1,1 - 10,4), với p < 0,05. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: phụ nữ mãn kinh, FMD, các yếu tố nguy Vữa xơ động mạch (VXĐM) là một trongcơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh. những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong vàSUMMARY tàn phế. Vai trò của VXĐM đã được xác định STUDYING THE RELATIONSHIP BETWEEN trong các bệnh lý về tim mạch, bệnh đột quỵFLOW-MEDIATED DILATION OF THE BRACHIAL não và bệnh động mạch ngoại vi... Năm 2013 ARTERY AND CARDIOVASCULAR RISK thống kê toàn cầu, số ca tử vong do nhồi máu cơ tim là 8,56 triệu người, 10,3 triệu người là số ca FACTORS IN MENOPAUSAL WOMEN BY mắc mới về đột quỵ. Tỷ lệ tử vong do tim mạch DOOPLER ULTRASOUND khác nhau giữa nam và nữ, nữ giới có tỷ lệ tử vong do tim mạch cao hơn so với nam giới, đặc*Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên biệt là ở PNMK. Sự khác biệt giữa tỷ lệ tử vong**Bệnh viện TƯQĐ 108 giữa nam giới và nữ giới được giải thích, ngoàiChịu trách nhiệm chính: Lương Thị Hương Loan những nguyên nhân truyền thống gây VXĐM choEmail: luonghuongloan1976@gmail.com cả nữ giới và nam giới như béo phì, THA, tăngNgày nhận bài: 3.01.2020Ngày phản biện khoa học: 24.2.2020 glucose máu, rối loạn lipid máu... ở nữ giới sựNgày duyệt bài: 28.2.2020 thiếu hụt estrogen tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh Vữa xơ động mạch Bệnh lý về tim mạch Bệnh đột quỵ nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0