Tìm hiểu mối liên quan giữa dấu hiệu st chênh xuống trên điện tâm đồ với tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.42 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm tìm hiểu mối liên quan giữa dấu hiệu ST chênh xuống trên điện tâm đồ với tổn thương động mạch vành trên chụp động mạch vành qua da ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu mối liên quan giữa dấu hiệu st chênh xuống trên điện tâm đồ với tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA DẤU HIỆU ST CHÊNH XUỐNG TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ VỚI TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN Cao Xuân Huy1, Nguyễn Thị Bạch Yến2TÓM TẮT 33 CORONARRY ARTERRY DISEASE & LEFT Nghiên cứu nhằm tìm hiểu mối liên quan giữa dấu VENTRICULARhiệu ST chênh xuống trên điện tâm đồ với tổn thương To study the relation between the presence ofđộng mạch vành trên chụp động mạch vành qua da ở reciprocal ST segment depression in ST elevationcác bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên. myocardial infarction, extent of coronary arteryMột nghiên cứu tiền cứu, có đối chứng liên quan đến disease & left ventricular systolic function. Anhồi máu cơ tim ST chênh lên bao gồm 161 bệnh prospective, controlled study involving 161 STnhân (83 bệnh nhân nhồi máu cơ tim thành trước, 78 elevation myocardial infarction patients (78 inferior, 83bệnh nhân nhồi máu cơ tim thành dưới), mỗi nhóm anterior), each group was sub-grouped into 2được chia thành hai nhóm phụ theo sự có mặt của subgroups according to the presence of reciprocal STdấu hiệu ST chênh xuống đối xứng: nhóm NMCT segment depression or absence: in anterior STEMIthành trước chúng tôi có nhóm IA với ST chênh xuống group we had subgroup IA with RSTD (42 patients)(42 bệnh nhân), nhóm IB không có ST chênh xuống and subgroup IB without RSTD (41 patients) while in(59 bệnh nhân), trong khi ở nhóm NMCT thành dưới, inferior STEMI group each subgroup (IIA and IIB)mỗi phân nhóm (IIA và IIB) gồm 39 bệnh nhân. Siêu consisted of 50 patients. Echocardiography & coronaryâm tim & chụp mạch vành được thực hiện cho tất cả angiography were done for all patients.Results:người bệnh. Kết quả cho thấy bệnh nhân nhồi máu cơ Patients with reciprocal ST segment depressiontim có ST chênh xuống có phân suất tống máu thất showed a significant lower mean Left ventriculartrái thấp hơn đáng kể so với những bệnh nhân không ejection fraction compared to those without (39.74 ±có ST chênh xuống (39.74 ± 8.40 so với 53.78 ± 8.40 so với 53.78 ± 10.25, p vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020hiệu ST chênh xuống xuất hiện rất nhiều trong không có ST chênh lên trên ĐTĐ, ĐTĐ có blocđiện tâm đồ Nhồi máu cơ tim và được coi là hình nhánh trái, bệnh nhân có cấy máy tạo nhịp, BNảnh soi gương của các chuyển đạo có ST chênh nhồi máu cở tim thất phải, ĐTĐ hoặc kết quả siêulên. Trước đây dấu hiệu này thường ít được quan âm tim không rõ để đọc kết quả, BN không đượctâm. Tuy nhiên, một số nghiên cứu trên thế giới chụp ĐMV qua da, BN chống chỉ định với thuốc cảngần đây đã cho thấy những bệnh nhân nhồi máu quang, BN từ chối tham gia nghiên cứu.cơ tim cấp có ST chênh lên, kể cả nhồi máu Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiềnthành trước hay thành dưới, khi có của dấu hiệu cứu, mô tả cắt ngang chùm ca bệnh.ST chênh xuống ở các chuyển đạo soi gương có Cỡ mẫu, chọn mẫu: Cỡ mẫu thuận tiện.tiên lượng tồi hơn phụ thuộc vào mức độ chênh, Chọn mẫu vào nghiên cứu tất cả các bệnh nhândiện nhồi máu lớn hơn, chức năng tâm thu thất có đủ tiêu chuẩn lựa chọn và không có tiêutrái kém hơn, tổn thương lan tỏa động mạch chuẩn loại trừ, điều trị tại Viện Tim mạch Việtvành nhiều hơn, điểm MGS cao hơn, thường có Nam trong thời gian từ tháng 8/2019 đến thángkèm theo thiếu máu thành trước do hẹp động hết tháng 8/2020.mạch liên thất trước, hoặc bệnh lý nhiều thân Các bước tiến hành:động mạch vành. Tại Việt Nam, còn ít đề tài - Chọn BN vào nghiên cứu: Bệnh nhânNMCTnghiên cứu về vấn đề trên, vì vậy chúng tôi thực cấp (theo ĐN toàn cầu lần thứ tư), ĐTĐ có dấuhiện đề tài này mới mục tiêu: Tìm hiểu mối liên hiệu ST chênh lên có kèm hoặc không kèm theoquan giữa dấu hiệu ST chênh xuống trên điện dấu hiệu ST chênh xuống, được chụp ĐMV qua da.tâm đồ với tổn thương ĐMV trên chụp ĐMV qua - Các BN được hỏi và thăm khám lâm sàng kĩda ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST lưỡng, làm các xét nghiệm cơ bản, men tim, làmchênh lên. BA nghiên cứu. Siêu âm Doppler tim (trước canII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thiệp) đánh giá và ghi nhận các thông số nghiên Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Tim Mạch cứu (phân suất tống máu thất trái, rối loạn vậnViệt Nam từ tháng 08/2019 đến hết tháng 08/20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu mối liên quan giữa dấu hiệu st chênh xuống trên điện tâm đồ với tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA DẤU HIỆU ST CHÊNH XUỐNG TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ VỚI TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN Cao Xuân Huy1, Nguyễn Thị Bạch Yến2TÓM TẮT 33 CORONARRY ARTERRY DISEASE & LEFT Nghiên cứu nhằm tìm hiểu mối liên quan giữa dấu VENTRICULARhiệu ST chênh xuống trên điện tâm đồ với tổn thương To study the relation between the presence ofđộng mạch vành trên chụp động mạch vành qua da ở reciprocal ST segment depression in ST elevationcác bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên. myocardial infarction, extent of coronary arteryMột nghiên cứu tiền cứu, có đối chứng liên quan đến disease & left ventricular systolic function. Anhồi máu cơ tim ST chênh lên bao gồm 161 bệnh prospective, controlled study involving 161 STnhân (83 bệnh nhân nhồi máu cơ tim thành trước, 78 elevation myocardial infarction patients (78 inferior, 83bệnh nhân nhồi máu cơ tim thành dưới), mỗi nhóm anterior), each group was sub-grouped into 2được chia thành hai nhóm phụ theo sự có mặt của subgroups according to the presence of reciprocal STdấu hiệu ST chênh xuống đối xứng: nhóm NMCT segment depression or absence: in anterior STEMIthành trước chúng tôi có nhóm IA với ST chênh xuống group we had subgroup IA with RSTD (42 patients)(42 bệnh nhân), nhóm IB không có ST chênh xuống and subgroup IB without RSTD (41 patients) while in(59 bệnh nhân), trong khi ở nhóm NMCT thành dưới, inferior STEMI group each subgroup (IIA and IIB)mỗi phân nhóm (IIA và IIB) gồm 39 bệnh nhân. Siêu consisted of 50 patients. Echocardiography & coronaryâm tim & chụp mạch vành được thực hiện cho tất cả angiography were done for all patients.Results:người bệnh. Kết quả cho thấy bệnh nhân nhồi máu cơ Patients with reciprocal ST segment depressiontim có ST chênh xuống có phân suất tống máu thất showed a significant lower mean Left ventriculartrái thấp hơn đáng kể so với những bệnh nhân không ejection fraction compared to those without (39.74 ±có ST chênh xuống (39.74 ± 8.40 so với 53.78 ± 8.40 so với 53.78 ± 10.25, p vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020hiệu ST chênh xuống xuất hiện rất nhiều trong không có ST chênh lên trên ĐTĐ, ĐTĐ có blocđiện tâm đồ Nhồi máu cơ tim và được coi là hình nhánh trái, bệnh nhân có cấy máy tạo nhịp, BNảnh soi gương của các chuyển đạo có ST chênh nhồi máu cở tim thất phải, ĐTĐ hoặc kết quả siêulên. Trước đây dấu hiệu này thường ít được quan âm tim không rõ để đọc kết quả, BN không đượctâm. Tuy nhiên, một số nghiên cứu trên thế giới chụp ĐMV qua da, BN chống chỉ định với thuốc cảngần đây đã cho thấy những bệnh nhân nhồi máu quang, BN từ chối tham gia nghiên cứu.cơ tim cấp có ST chênh lên, kể cả nhồi máu Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiềnthành trước hay thành dưới, khi có của dấu hiệu cứu, mô tả cắt ngang chùm ca bệnh.ST chênh xuống ở các chuyển đạo soi gương có Cỡ mẫu, chọn mẫu: Cỡ mẫu thuận tiện.tiên lượng tồi hơn phụ thuộc vào mức độ chênh, Chọn mẫu vào nghiên cứu tất cả các bệnh nhândiện nhồi máu lớn hơn, chức năng tâm thu thất có đủ tiêu chuẩn lựa chọn và không có tiêutrái kém hơn, tổn thương lan tỏa động mạch chuẩn loại trừ, điều trị tại Viện Tim mạch Việtvành nhiều hơn, điểm MGS cao hơn, thường có Nam trong thời gian từ tháng 8/2019 đến thángkèm theo thiếu máu thành trước do hẹp động hết tháng 8/2020.mạch liên thất trước, hoặc bệnh lý nhiều thân Các bước tiến hành:động mạch vành. Tại Việt Nam, còn ít đề tài - Chọn BN vào nghiên cứu: Bệnh nhânNMCTnghiên cứu về vấn đề trên, vì vậy chúng tôi thực cấp (theo ĐN toàn cầu lần thứ tư), ĐTĐ có dấuhiện đề tài này mới mục tiêu: Tìm hiểu mối liên hiệu ST chênh lên có kèm hoặc không kèm theoquan giữa dấu hiệu ST chênh xuống trên điện dấu hiệu ST chênh xuống, được chụp ĐMV qua da.tâm đồ với tổn thương ĐMV trên chụp ĐMV qua - Các BN được hỏi và thăm khám lâm sàng kĩda ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST lưỡng, làm các xét nghiệm cơ bản, men tim, làmchênh lên. BA nghiên cứu. Siêu âm Doppler tim (trước canII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thiệp) đánh giá và ghi nhận các thông số nghiên Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Tim Mạch cứu (phân suất tống máu thất trái, rối loạn vậnViệt Nam từ tháng 08/2019 đến hết tháng 08/20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu cơ tim ST chênh lên Nhồi máu cơ tim ST chênh xuống Tổn thương động mạch vành Điện tâm đồTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0