Tìm hiểu một số lý thuyết liên quan đến mô hình chấp nhận công nghệ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 350.95 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài nghiên cứu này tác giả tiến hành tóm tắt ngắn gọn các lý thuyết liên quan đến mô hình chấp nhận công nghệ, trong đó chủ yếu là làm rõ các mô hình nghiên cứu. Các lý thuyết được xem xét bao gồm: Lý thuyết Lan truyền sự đổi mới (IDT-Rogers, 1983), Lý thuyết Chấp nhận công nghệ (TAM- Davis, 1989; TAM 2 - Venkatesh & Davis, 2000; TAM 3 - Venkatesh và Bala, 2008) và Lý thuyết Hợp nhất và chấp nhận sử dụng công nghệ (UTAUT - Venkatesh, Morris và Davis, 2003).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu một số lý thuyết liên quan đến mô hình chấp nhận công nghệTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 36 (02-2019) TÌM HIỂU MỘT SỐ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ y Trịnh Thị Hợp(*) Tóm tắt Bài nghiên cứu này tác giả tiến hành tóm tắt ngắn gọn các lý thuyết liên quan đến mô hình chấpnhận công nghệ, trong đó chủ yếu là làm rõ các mô hình nghiên cứu. Các lý thuyết được xem xét baogồm: Lý thuyết Lan truyền sự đổi mới (IDT-Rogers, 1983), Lý thuyết Chấp nhận công nghệ (TAM- Davis,1989; TAM 2 - Venkatesh & Davis, 2000; TAM 3 - Venkatesh và Bala, 2008) và Lý thuyết Hợp nhất vàchấp nhận sử dụng công nghệ (UTAUT - Venkatesh, Morris và Davis, 2003). Ngoài ra tác giả còn đưara sự so sánh những khác biệt cơ bản giữa các mô hình, đặc biệt là tìm ra sự khác biệt trong phạm viáp dụng chúng vào nghiên cứu thực nghiệm. Từ khóa: Lý thuyết, mô hình, chấp nhận công nghệ. 1. Đặt vấn đề nghệ mới vào thực tế hay không. Tuy nhiên, để việc Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự kiểm nghiệm thực tế có độ chính xác cao thì việcchấp nhận một mô hình công nghệ mới và dự đoán lựa chọn mô hình khuôn mẫu lý thuyết phù hợp làđược sự chấp nhận hay từ chối của thị trường là việc rất quan trọng. Từ những lý do trên việc tìm hiểuvô cùng cần thiết đối với sự thành công hay thất bại về các mô hình lý thuyết chấp nhận công nghệ làcủa một hệ thống thông tin. Nhu cầu thực tế đó dẫn việc làm cần thiết.đến việc nhiều chuyên gia ở nhiều nước trên thế 2. Tóm tắt nội dung các lý thuyếtgiới đã dày công nghiên cứu và xây dựng các mô 2.1. Lý thuyết lan truyền sự đổi mới (IDT)hình lý thuyết chấp nhận công nghệ. Có rất nhiều của Everett Rogersmô hình chấp nhận công nghệ đã được thiết lập Everett Rogers, một giáo sư xã hội học nôngvà được đưa vào thực tế kiểm nghiệm. Tuy nhiên, thôn, xuất bản tác phẩm “Diffusion of Innovations”nghiên cứu này tập trung làm rõ các mô hình chấp lần đầu năm 1962 và tiếp tục tái bản có bổ sung lầnnhận công nghệ được cho là phổ biến nhất thời kỳ 2 vào năm 1971 và lần 3 năm 1983. Rogers (1983)đương đại: Mô hình “Lý thuyết lan truyền đổi mới” đã tổng hợp hơn 3000 nghiên cứu trước đây về sự(IDT - Rogers, 1983), Mô hình “Chấp nhận công lan truyền và chấp nhận đổi mới [2]. Sử dụng tổngnghệ” (TAM - Davis, 1989; TAM 2 - Venkatesh & hợp của mình, ông đã xây dựng nên lý thuyết vềDavis, 2000; TAM 3 - Venkatesh và Bala, 2008) và sự lan truyền đổi mới, cuốn sách này của Rogers làcuối cùng là Mô hình “Lý thuyết hợp nhất và chấp một trong những cuốn sách thường được trích dẫnnhận sử dụng công nghệ” (UTAUT - Venkatesh, mỗi khi sử dụng nghiên cứu lan truyền sự đổi mới.Morris,và Davis, 2003) [3]. 2.1.1. Quá trình quyết định đổi mới Nhìn chung các mô hình chấp nhận công nghệ Rogers định nghĩa “quá trình lan truyền đổiđều hướng đến mục tiêu chính là cung cấp một mới” là “là quá trình mà theo đó một sự đổi mớikhung mẫu lý thuyết cho người dùng sử dụng để được truyền đạt thông qua các kênh nhất định theokiểm chứng cho một mô hình công nghệ mới trước thời gian giữa các thành viên của một hệ thống xãkhi đưa vào áp dụng thực tế. Nhờ đó có thể thấy hội” [6, tr. 5].được các yếu tố tác động hay không tác động, tác Các học giả nghiên cứu sự lan truyền từ lâuđộng nhiều hay ít đến sự thành công hay thất bại đã nhận ra rằng quyết định của một cá nhân về mộtcủa mô hình, từ đó có các giải pháp gây ảnh hưởng sự đổi mới không phải là một hành động tức thờigiúp nâng cao khả năng thành công của mô hình mà là một quá trình xảy ra theo thời gian và baocông nghệ thực tế. Cũng nhờ đó người dùng có thể gồm một loạt các hành động. Roger (1983) đưa rađánh giá về tính khả thi của nó và đưa ra quyết định quy trình quyết định đổi mới là một quá trình baophù hợp trong việc có nên triển khai mô hình công gồm 5 giai đoạn đó là: một cá nhân (hoặc đơn vị ra quyết định) (1) đi từ kiến thức đầu tiên về một(*) Trường Đại học An Giang. sự đổi mới, (2) để hình thành một thái độ đối với114TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 36 (02-2019)sự đổi mới, (3) từ đó đưa ra quyết định chấp nhận Khả năng quan sát: mức độ mà kết quả củahoặc từ chối thực hiện ý tưởng mới, (4) nếu chấp một sự đổi mới được mô tả hoặc truyền đạt chonhận sẽ đi đến việc triển khai áp dụng và (5) cuối người khác được biết. Kết quả của một số ý tưởngcùng là xác n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu một số lý thuyết liên quan đến mô hình chấp nhận công nghệTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 36 (02-2019) TÌM HIỂU MỘT SỐ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ y Trịnh Thị Hợp(*) Tóm tắt Bài nghiên cứu này tác giả tiến hành tóm tắt ngắn gọn các lý thuyết liên quan đến mô hình chấpnhận công nghệ, trong đó chủ yếu là làm rõ các mô hình nghiên cứu. Các lý thuyết được xem xét baogồm: Lý thuyết Lan truyền sự đổi mới (IDT-Rogers, 1983), Lý thuyết Chấp nhận công nghệ (TAM- Davis,1989; TAM 2 - Venkatesh & Davis, 2000; TAM 3 - Venkatesh và Bala, 2008) và Lý thuyết Hợp nhất vàchấp nhận sử dụng công nghệ (UTAUT - Venkatesh, Morris và Davis, 2003). Ngoài ra tác giả còn đưara sự so sánh những khác biệt cơ bản giữa các mô hình, đặc biệt là tìm ra sự khác biệt trong phạm viáp dụng chúng vào nghiên cứu thực nghiệm. Từ khóa: Lý thuyết, mô hình, chấp nhận công nghệ. 1. Đặt vấn đề nghệ mới vào thực tế hay không. Tuy nhiên, để việc Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự kiểm nghiệm thực tế có độ chính xác cao thì việcchấp nhận một mô hình công nghệ mới và dự đoán lựa chọn mô hình khuôn mẫu lý thuyết phù hợp làđược sự chấp nhận hay từ chối của thị trường là việc rất quan trọng. Từ những lý do trên việc tìm hiểuvô cùng cần thiết đối với sự thành công hay thất bại về các mô hình lý thuyết chấp nhận công nghệ làcủa một hệ thống thông tin. Nhu cầu thực tế đó dẫn việc làm cần thiết.đến việc nhiều chuyên gia ở nhiều nước trên thế 2. Tóm tắt nội dung các lý thuyếtgiới đã dày công nghiên cứu và xây dựng các mô 2.1. Lý thuyết lan truyền sự đổi mới (IDT)hình lý thuyết chấp nhận công nghệ. Có rất nhiều của Everett Rogersmô hình chấp nhận công nghệ đã được thiết lập Everett Rogers, một giáo sư xã hội học nôngvà được đưa vào thực tế kiểm nghiệm. Tuy nhiên, thôn, xuất bản tác phẩm “Diffusion of Innovations”nghiên cứu này tập trung làm rõ các mô hình chấp lần đầu năm 1962 và tiếp tục tái bản có bổ sung lầnnhận công nghệ được cho là phổ biến nhất thời kỳ 2 vào năm 1971 và lần 3 năm 1983. Rogers (1983)đương đại: Mô hình “Lý thuyết lan truyền đổi mới” đã tổng hợp hơn 3000 nghiên cứu trước đây về sự(IDT - Rogers, 1983), Mô hình “Chấp nhận công lan truyền và chấp nhận đổi mới [2]. Sử dụng tổngnghệ” (TAM - Davis, 1989; TAM 2 - Venkatesh & hợp của mình, ông đã xây dựng nên lý thuyết vềDavis, 2000; TAM 3 - Venkatesh và Bala, 2008) và sự lan truyền đổi mới, cuốn sách này của Rogers làcuối cùng là Mô hình “Lý thuyết hợp nhất và chấp một trong những cuốn sách thường được trích dẫnnhận sử dụng công nghệ” (UTAUT - Venkatesh, mỗi khi sử dụng nghiên cứu lan truyền sự đổi mới.Morris,và Davis, 2003) [3]. 2.1.1. Quá trình quyết định đổi mới Nhìn chung các mô hình chấp nhận công nghệ Rogers định nghĩa “quá trình lan truyền đổiđều hướng đến mục tiêu chính là cung cấp một mới” là “là quá trình mà theo đó một sự đổi mớikhung mẫu lý thuyết cho người dùng sử dụng để được truyền đạt thông qua các kênh nhất định theokiểm chứng cho một mô hình công nghệ mới trước thời gian giữa các thành viên của một hệ thống xãkhi đưa vào áp dụng thực tế. Nhờ đó có thể thấy hội” [6, tr. 5].được các yếu tố tác động hay không tác động, tác Các học giả nghiên cứu sự lan truyền từ lâuđộng nhiều hay ít đến sự thành công hay thất bại đã nhận ra rằng quyết định của một cá nhân về mộtcủa mô hình, từ đó có các giải pháp gây ảnh hưởng sự đổi mới không phải là một hành động tức thờigiúp nâng cao khả năng thành công của mô hình mà là một quá trình xảy ra theo thời gian và baocông nghệ thực tế. Cũng nhờ đó người dùng có thể gồm một loạt các hành động. Roger (1983) đưa rađánh giá về tính khả thi của nó và đưa ra quyết định quy trình quyết định đổi mới là một quá trình baophù hợp trong việc có nên triển khai mô hình công gồm 5 giai đoạn đó là: một cá nhân (hoặc đơn vị ra quyết định) (1) đi từ kiến thức đầu tiên về một(*) Trường Đại học An Giang. sự đổi mới, (2) để hình thành một thái độ đối với114TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 36 (02-2019)sự đổi mới, (3) từ đó đưa ra quyết định chấp nhận Khả năng quan sát: mức độ mà kết quả củahoặc từ chối thực hiện ý tưởng mới, (4) nếu chấp một sự đổi mới được mô tả hoặc truyền đạt chonhận sẽ đi đến việc triển khai áp dụng và (5) cuối người khác được biết. Kết quả của một số ý tưởngcùng là xác n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô hình chấp nhận công nghệ Lý thuyết lan truyền sự đổi mới Lý thuyết Chấp nhận công nghệ Hệ thống xã hội Bản chất của hệ thống xã hộiTài liệu liên quan:
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định ứng dụng kế toán tinh gọn trong các công ty fintech tại Việt Nam
16 trang 141 0 0 -
12 trang 86 0 0
-
Nghiên cứu tác động của nhu cầu chạm vào sản phẩm đến ý định mua thực phẩm trực tuyến
27 trang 54 0 0 -
Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ 5G của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
13 trang 50 0 0 -
14 trang 47 0 0
-
Giáo trình Xã hội học giáo dục: Phần 1
86 trang 45 0 0 -
Ứng dụng mô hình TAM trong việc nâng cao ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số
10 trang 40 0 0 -
Chất lượng nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn - Tiếp cận từ lý thuyết hệ thống xã hội
9 trang 38 0 0 -
Lợi ích tinh thần cảm nhận khi mua hàng trực tuyến
15 trang 38 0 0 -
Hành vi sử dụng phương tiện di chuyển xanh: Tiếp cận từ lý thuyết tam và ảnh hưởng của môi trường
18 trang 31 0 0