Danh mục

Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả của quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung điều trị glôcôm

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 823.85 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả của quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung điều trị glôcôm được nghiên cứu nhằm mục đích tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị glôcôm với quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả của quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng laser vi xung điều trị glôcôm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ CỦA QUANG ĐÔNG THỂ MI XUYÊN CỦNG MẠC BẰNG LASER VI XUNG ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM Đỗ Tấn1, Phạm Thị Thu Thủy2, Đặng Phương Anh2TÓM TẮT Từ khóa: quang đông thể mi xuyên củng mạc, laser vi xung, hình thái glôcôm, thời gian phát hiện 47 Mục tiêu: Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh, nhãn áp trước điều trị.kết quả của quang đông thể mi xuyên củng mạc bằnglaser vi xung trong điều trị glôcôm. Đối tượng và SUMMARYphương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng tiếncứu không có nhóm đối chứng được thực hiện trên AFFECTING FATORS FOR THE SUCCESS OFbệnh nhân glôcôm đáp ứng một trong các tiêu chuẩn MICROPULSE TRANSSCLERALsau: bệnh nhân glôcôm nhãn áp không điều chỉnh với CYCLOPHOTOCOAGULATION INthuốc tra hạ nhãn áp tối đa (4 thuốc), bệnh nhân đã GLAUCOMA TREATMENTđiều trị bằng các phương pháp phẫu thuật tăng thoát Purpose: Evaluating factors related to thelưu thủy dịch ≥ 1 lần nhưng thất bại hoặc hình thái success of micropulse transscleralglôcôm khó điều trị có nguy cơ thất bại cao nếu phẫu cyclophotocoagulation in treating glaucoma. Patientsthuật dẫn lưu. Bệnh nhân được theo dõi kết quả điều and Methods: Uncontrolled clinical trial wastrị tại các thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng sau đợt conducted with glaucoma patients who met one of thelaser đầu tiên. Những bệnh nhân không đạt được following criteria: Patients with uncontrolled IOPnhãn áp mong muốn có thể xem xét laser bổ sung đợt despite maximum lowering IOP agents, patients withhai ít nhất 1 tháng sau đợt đầu tiên. Sau 3 tháng điều previously failed surgeries or patients with a high risktrị laser, nghiên cứu đánh giá tỷ lệ thành công và mối of failure for filtering surgery. Treatment results areliên quan giữa các yếu tố tuổi, giới, thời gian phát hiện evaluated at 1 week, 1 month, and 3 months after thebệnh, hình thái glôcôm, nhãn áp trước điều trị, số lần first laser session. Patients who do not achieve thephẫu thuật thất bại trước đó đối với kết quả thành desired intraocular pressure may consider a secondcông chung. Nghiên cứu thực hiện tại Khoa Glôcôm, additional laser at least 1 month after the first session.Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 8 năm 2021 đến The rate of success and factors related to the overalltháng 8 năm 2022. Kết quả: 26 mắt của 25 bệnh success rate are evaluated at 3 month after the firstnhân có tuổi trung bình 50,2 ± 25,7 được đưa vào laser session, including age, gender, number of failednghiên cứu. Nhãn áp trung bình trước điều trị là 37,7 surgeries, glaucoma type, onset time of symptom and± 10,5 mmHg giảm xuống còn 20,6 ± 8,2 mmHg sau pre-treatment IOP. Results: 26 eyes of 25 patients3 tháng (giảm 45,4%). Tỷ lệ thành công giữa các hình with mean age of 50.2 ± 25.7 years were included inthái glôcôm có sự khác biệt đáng kể, thấp nhất là the study. Mean preoperative IOP was 37.7 ± 10.5nhóm glôcôm tân mạch và cao nhất là nhóm glôcôm mmHg which was reduced to 20.6 ± 8.2 mmHg after 3thứ phát do nguyên nhân viêm, sau chấn thương, sau months (reduction of 45,4%)The success ratephẫu thuật điều trị bong võng mạc. Bệnh nhân có thời between different types of glaucoma is significantlygian từ khi phát hiện triệu chứng bệnh glôcôm tới khi different, the lowest is neovascular glaucoma groupđiều trị nhỏ hơn 1 tháng có tỷ lệ điều trị thành công and the highest is glaucoma group secondary tothấp nhất, tiếp theo là nhóm đã được phát hiện bệnh inflammation, after trauma, after surgery to treathơn 1 năm và cao nhất là nhóm có thời gian phát hiện retinal detachment. Patients with the disease durationbệnh từ 1 tháng đến 1 năm. Nhãn áp trước điều trị có less than 1 month have the lowest success rate,ảnh hưởng đến mức độ thành công của phẫu thuật, followed by the group that have been diagnosed fornhãn áp trước mổ càng cao thì khả năng đạt thành more than 1 year and the highest success rate was thecông về nhãn áp càng thấp. Kết luận: Các yếu tố group which had disease duration from 1 month to 1hình thái glôcôm, thời gian phát hiện bệnh và nhãn áp year. IOP before treatment has an effec ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: