Danh mục

Tìm hiểu mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 364.01 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017. Đối tượng nghiên cứu: Chủng vi khuẩn phân lập từ bệnh phẩm dịch đường hô hấp của bệnh nhi mắc nhiễm trùng hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập được từ bệnh nhi mắc viêm đường hô hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2017 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019nhóm có tuân thủ điều trị 25%, sự khác biệt có ý - Microalbumin nước tiểu không liên quan đếnnghĩa thống kê. Điều này càng cho thấy bệnh tuổi, giới.nhân đái tháo đường tuân thủ tốt chế độ ănuống, tập thể dục và dùng thuốc theo sự chỉ dẫn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Nghiêm Luật (1997), Giá trịcủa bác sĩ có kết quả tốt hơn, làm chậm biến microalbumin trong chẩn đoán lâm sàng, Tạp chíchứng của bệnh đái tháo đường. nghiên cứu y học . tr 43-47. 4.2.5. Tỷ lệ microalbumin nước tiểu theo 2. Nguyễn Đức Ngọ, Lê Thị Diệu Hồng (2009),độ tuổi. Theo kết quả bảng 3.5 cho thấy nhóm MAU ở BN ĐTĐ typ 2, mối liên quan với các thành phần của hội chứng chuyển hóa, Tạp chí y họcbệnh nhân > 60 tuổi có tỷ lệ microalbumin nước thực hành (644+645), số 2/2009, 1-4.tiểu 37.8% tương đương với nhóm bệnh nhân 3. Võ Xuân Sang, Trương Quang Bình (2010),0,05. y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 14, phụ bản số 1/2010.V. KẾT LUẬN 4. Ametican Diabetes Association (2012), “Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus”, Qua nghiên cứu 60 bệnh nhân đái tháo Diabetes care, vol. 35, pp. 64-70đường typ 2 đang điều trị tạo bệnh viện Đại học 5. Miller WG, Bruns DE, Hortin GL, Sandberg S,Y Thái Bình kết quả thu được: Aakre KM, McQueen MJ, et al (2009), National Tỷ lệ microalbumin nước tiểu dương tính ở Kidney Disease Education Program -IFCC Workingbệnh nhân đái tháo đường typ 2 là 41.7% Group on Standardization of Albumin in Urine. Current issues in measurement and reporting of urinary - Microalbumin nước tiểu liên quan với thời albumin excretion. Clin Chem 2009; 55: 24-38.gian chẩn đoán bênh, nhóm bệnh nhân mắc 6. Wu AY, Kong NC, de Leon (2005). Anbệnh ≥5 năm có tỷ lệ microalbumin nước tiểu alarmingly high prevalence of diabetic nephropathydương tính cao hơn nhóm bệnh nhân mắc bệnh in Asian type 2 diabetic patients: the MicroAlbuminuria Prevalence (MAP) study, TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019isolated from respiratory fluid from pediatric patients dịch đường hô hấp bệnh nhi mắc nhiễm trùng hôwith respiratory infections at Hai Duong Childrens hấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương.Hospital. Method: Descriptive cross-sectional study.Results: M.catarrhalis was susceptible to many - Tiêu chuẩn lựa chọn: + Tất cả các chủng viantibiotics, especially carbapenem antibiotics and khuẩn phân lập, định danh là vi khuẩn gây bệnh vàsome cephalosporin antibiotics. S.aureus was xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh.susceptible to many antibiotics of fluoroquinolon and + Thời gian từ tháng 01 năm 2017 đến hếtaminoglycoside but resistant to many antibiotics such tháng 12 năm 2017.as benzyl-penicillin. S.pneumoniae was susceptible to - Tiêu chuẩn loại trừ: + Không chọn cácmany fluoroquinolones, such as ciprofloxacin (98%),Streptoccosus had a high resistance to clarythromycin chủng vi khuẩn nghi ngờ bị tạp nhiễm.(94%), erythromycin (92.3%), tetacyllin (90.9%). All + Không chọn các chủng vi khuẩn được xácof H.influenzae strains were susceptible to antibiotics định không phải là căn nguyên gây bệnh nhiễmof fluoroquinolon and carbapenem (ciprofloxacin, trùng hô hấp.levofloxacin and imipennem), resistant to tetacyllin 2.2. Vật liệu và thiết bị nghiên cứuantibiotics (92%). Gram-negative bacilli (P.aeruginosa, 2.2.1. Vật liệu nghiên cứu. Các loại máyK.pneumoniae and E.coli) were also highly susceptibleto many antibiotics, but there were many strains of móc và dụng cụ cần thiết bao gồm: Máy địnhmultidrug-resistant and ESBL-producing danh viteck, tủ ấm 370, tủ lạnh thường, tủ CO2, Keywords: M. cattarhalis; S.aureus; máy ly tâm, máy lắc, máy đo độ đục, ốngS.pneumoniae; Streptococcus spp; P. aeruginosa; nghiệm được sấy tiệt trùng để lấy bệnh phẩm.E.coli; K. pneumoniae. 2.2.2. Môi trường nuôi cấy, phân lập viI. ĐẶT VẤN ĐỀ khuẩn. Thạch máu, thạch Chocolate, thạch Vấn đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây Macconkey và canh thang BHI (Brain Heart Infusion)bệnh đang trở thành mối quan tâm đặc biệt trên 2.2. Phương pháp nghiên cứuthế giới cũng như ở Việt Nam. Bộ y tế đã đưa ra 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu. Phương phápcác giải pháp nhằm ngăn ngừa và khống chế nghiên cứu mô tả cắt ngang.tình trạng này. Tuy nhiên, tình trạng kháng 2.3.2. Biến số nghiên cứu:kháng sinh ở Việt Nam vẫn chưa được người dân - Chủng vi khuẩn được định danh. - Mức độ nhạy cảm, đề kháng của các chủngnhận thức một cách đầy đủ. Trên thực tế, hiện ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: