Danh mục

Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc sĩ: Phần 2

Số trang: 443      Loại file: pdf      Dung lượng: 38.23 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp nội dung phần 1, cuốn sách Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc sĩ: Phần 2 cung cấp cho người đọc những kiến thức như: kiểm định thống kê dùng trong phân tích sự khác biệt giữa hai tham số trung bình; mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc sĩ: Phần 2 r»t CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH ■ z ■< X CHO NHÀ NGHIÊN cứu a- GIỚI TH IỆ U Phần này bao gồm 4 chương: Chương 6, Kiểm định thống kê dùng trong phân tích sự khác biệt giữa hai tham số trung bình; Chương 7, Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến; Chương 8, ứ n g dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trong phân tích nghèo và thay đổi thu nhập; và Chương 9, Mô hình nhân tố khám phá úmg dụng trong phân tích chính sách kinh tế. Đây là những mô hình định lượng thường được sử dụng trong nghiên cứu hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Để minh họa cho cách sử dụng các công cụ này, mỗi mô hình sẽ được ứng dụng vào các đề tài nghiên cứu kinh tế khác nhau. Mô hình sử dụng kiểm định thống kê sẽ được áp dụng cho nghiên cứu “Phân tích đặc điểm của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp ờ Việt Nam”. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến được ứng dụng cho phân tích “Các yểu tố ảnh hưởng đến tăng trường kinh tế” và “Các yếu tố ảnh hường đến thu nhập cùa hộ gia đình ờ nông thôn” . Mô hình hồi quy Binary Logistic được dùng để phân tích “Các yếu tố ảnh hường đến nghèo ở nông thôn” và “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi thu nhập cùa người dân sau khi thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp”. Mô hình phân tích nhân tố khám phá áp dụng cho hai nghiên cứu “Yếu tố ảnh hường đến thu hút đ ầ u tư v à o c á c kh u c ô n g n g h iệ p ” vh “ Y ế u tố tác đ ộ n g đ ế n s ự h ài lò n g c ủ a c ộ n g đồng dân cư đối với sự phát triền khu công nghiệp”. Tác giả cũng cung cấp dữ liệu thực tế cho mỗi mô hình để người đọc tự mình xử lý (trong phần Phụ lục cùa các chương). KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ ■ DÙNG TRONG PHÂN TÍCH Sự KHÁC BIỆT GIỮA ■ ■ HAI THAM SỐ TRUNG BÌNH G ớ i thiệu: Kiểm định Chi bình phương, T đối vói mẫu độc lập và Phân tích phưong sai một yếu tố là công cụ giúp chúng ta có thể khẳng định sự khác biệt về g á trị trung bình của các nhóm đối tượng độc lập nhau có ý nghĩa hay khôn. Trong nghiên cứu, đế tìm bằne chứng cho những kết luận, tác giả thườig thông qua các dữ liệu từ các chương trình điều tra, chẳng hạn như nghién cứu sự khác biệt về quy mô vốn đầu tư, lao động giữa doanh nghiệp 1009/ vốn đầu tư nước ngoài (DNNN) và doanh nghiệp khác (DNK) trong các khu (ông nghiệp. Kết quả điều tra cho thấy DNNN có giá trị trung bình quy mô vốn à lao động lớn hơn DNK. Những kct luận như thế thiếu sự tin cậy vì chưa đảm )ảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu được. Do đó, giá trị nghiên cứu sẽ khôn cao. Để khẳc phục điều này, Kiềm định Chi bình phương, T đối với mẫu độc lìp và Phân tích phương sai một yếu tố sẽ giúp chúng ta khẳng định sự khác biệt ề giá trị trung bình có ý nghĩa hay không. Nội dung chương này tập trung vào 1 phần: (1) Phân tích các kiêm định dựa trẽn chương trình SPSS 18.0; và (2) Ee cho bạn đọc tự nghiên cứu, cuối phần có tình huống với dữ liệu áp dụng. T r khóa: Kiểm định Chi bình phirong (Chi square test); Kiểm định T mẫu dọc Up (.Independent Sample T-test); Kiểm định phưưng sai mội yéu ló (One­ way inalysis of variance); Doanh nghiệp 100% vốn rnróc ngoài. Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc s ĩ 6.1. K IÊM ĐỊNH C H I BÌNH PHƯ Ơ NG 6.1.1. C ơ sở lý thuyết Biến định tính (qualitative variable): Thường biểu thị có hay không có một tính chất hoặc là các mức độ khác nhau của một tiêu thức thuộc tính nào đó. M inh họa: DN 100% vốn nước ngoài có giá trị 1; DN khác, có giá trị 0; Hộ nghèo có giá ưị 1; Hộ khác nghèo, có giá trị 0. Biến định lượng (quantitative variable): Biến số thể hiện một đại lượng. Có giá trị là những con số và luôn đi kèm theo đơn vị. M inh họa: Mã số bảng câu hỏi có giá trị từ 1 đến n; v ố n đầu tư của DN có giá trị là triệu USD. Ta sử dụng kiểm định Chi bình phương (x2 , Chi-square test) khi hai yếu tố nghiên cứu đều là biến định tính. Kết quả của kiểm định Chi bình phương cho biết có hay không có mối liên hệ giữa hai biến trong tồng thể. Khi áp dụng kiểm định Chi bình phương trong SPSS, nếu significance (Sig.) của Chi bình phương nhỏ hơn hoặc bằng 0,05, hai biến có mối liên hệ với độ tin cậy là 95% trờ lên. 6.1.2. Mô hình ứng dụng 6.1.2.1. Giá thuyết nghiên cứu Trong nghiên cứu về đặc điểm của các DN trong các khu công nghiệp ờ Việt Nam, giả thuyết được hình thành: H0: DN 100% vốn nước ngoài có quy mô vốn đầu tư lớn (lớn hơn hoặc bằng 50 triệu USD) horn DN khác trong khu công nghiệp. Định nghĩa các biến của mô hình được trình bày trong bảng sau. Bảng 6.1. Định nghía các blén STT Ký hiệu biến Nội dung Thước đo Loại biến 1 LOAIDN Loại hình doanh nghiệp DN 100% vốn nước ngoài = Đjnh tín ...

Tài liệu được xem nhiều: