Bài giảng Tin học ứng dụng: Kiểm định trung bình - Trường ĐH Y dược Huế
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 148
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tin học ứng dụng: Kiểm định trung bình được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên chọn lựa được kiểm định thống kê phù hợp cho các yêu cầu phân tích; Hiểu được các lý do và các giả định liên quan đến các kiểm định thống kê; Sử dụng được SPSS để thực hiện các kiểm định thống kê. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học ứng dụng: Kiểm định trung bình - Trường ĐH Y dược Huế TIN HỌC ỨNG DỤNG KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ BỘ MÔN THỐNG KÊ – DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH SẢN 1 2 • Có khác biệt giữa nam và nữ ? 3 4 Mục tiêu 1. Chọn lựa được kiểm định thống kê phù hợp cho các yêu cầu phân tích. 2. Hiểu được các lý do và các giả định liên quan đến các kiểm định thống kê. 3. Sử dụng được SPSS để thực hiện các kiểm định thống kê. 4. Phiên giải được các kết quả phân tích số liệu. 5 Phân loại So sánh TB mẫu và TB quần thể: T-test 1 mẫu (One-sample T test) So sánh TB ở hai nhóm độc lập: T-test 2 mẫu độc lập (Independent-Samples T Test) So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm: T-test ghép cặp (Paired-Samples T Test) So sánh TB ở nhiều nhóm độc lập: ANOVA một chiều (One-way ANOVA) 6 Các bước tiến hành Đặt giả thuyết phân tích Giả thuyết Ho Đối thuyết H1 Chọn lựa kiểm định Thực hiện kiểm định Kiểm tra các giả định Xem xét kết quả Phiên giải kết quả và kết luận 7 So sánh TB mẫu và TB quần thể Ví dụ: Sử dụng bộ số liệu SXH.sav, so sánh sự khác biệt giữa TB cân nặng ở nghiên cứu này (cannang) với TB cân nặng trên quần thể là 50kg, độ tin cậy 95%. Giả thuyết: Ho: TB cân nặng nghiên cứu = TB cân nặng quần thể. H1: TB cân nặng nghiên cứu ≠ TB cân nặng quần thể. Lựa chọn kiểm định: So sánh TB mẫu và TB quần thể Kiểm định T một mẫu. Kiểm tra giả định: Cân nặng có phân phối chuẩn? 8 So sánh TB mẫu và TB quần thể Thực hành trên SPSS: Analyze Compare means One-sample T Test Đưa biến cân nặng (cannang) vào Test Variable. Nhập cân nặng của quần thể (50kg) vào Test Value. Ở mục Options ta có thể chỉnh khoảng tin cậy của hiệu số giữa 2 giá trị trung bình này (95%, 99%...), nhấn Continue. Nhấn OK. 9 So sánh TB mẫu và TB quần thể This image cannot currently be displayed. Phiên giải: Mô tả đặc tính của biến số định lượng trong nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện trên 210 người, TB cân nặng: 51,49Kg, độ lệch chuẩn: 9,894Kg. Đọc kết quả so sánh: So với TB cân nặng của quần thể (50Kg), TB câng nặng trong nghiên cứu này cao hơn 1,49Kg (KTC 95%: 0,14 - 2,84Kg). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,03 < 0,05) với độ tin cậy 95%. 10 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Ví dụ: Từ bộ số liệu SXH.sav, so sánh sự khác biệt giữa TB cân nặng ở nghiên cứu này (cannang) theo giới tính, độ tin cậy 95%. Giả thuyết: Ho: TB cân nặng của nam = TB cân nặng của nữ H1: TB cân nặng của nam ≠ TB cân nặng củg nữ Lựa chọn kiểm định: So sánh TB của biến định lượng quan sát trên 2 nhóm độc lập Kiểm định T cho 2 mẫu độc lập. Kiểm tra giả định: GĐ1: Biến số định lượng ở 2 nhóm có phân phối chuẩn? GĐ2: Phương sai 2 nhóm có bằng nhau? 11 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Thực hành trên SPSS: Analyze Compare means Independent-samples T Test Đưa biến cân nặng (cannang) vào Test Variable. Đưa biến giới tính (gioi) vào Grouping Variable. Nhấn Define Groups, Group 1 nhập 1 mã hóa cho nam, Group 2 nhập 2 mã hóa cho nữ, nhấn Continue. Ở mục Options ta có thể chỉnh khoảng tin cậy của hiệu số giữa 2 giá trị trung bình này (95%, 99%...) Nhấn OK. 12 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Phiên giải: Mô tả đặc tính của biến số định lượng theo 2 nhóm: Trong nghiên cứu này có tổng số nam là 113 người với TB cân nặng: 51,73Kg, độ lệch chuẩn: 10,667Kg. Tổng số nữ là 97 người với TB cân nặng: 51,21Kg, độ lệch chuẩn: 8,957Kg. 13 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Phiên giải (tt): Đọc kết quả kiểm định Levene’ test So sánh phương sai giữa 2 nhóm (giả định 2): phương sai 2 nhóm không bằng nhau (p=0,032 0,05) với độ tin cậy 95%. 14 So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm Ví dụ: Từ bộ số liệu THA.sav, so sánh sự khác biệt giữa TB huyết áp tâm thu vào viện (hatthu1) và khi ra viện (hatthu2) của bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên với độ tin cậy 99%. Giả thuyết: Ho: TB HATT vào viện = TB HATT ra viện H1: TB HATT vào viện ≠ TB HATT ra viện Lựa chọn kiểm định: HATT được đo lường lặp lại trên cùng đối tượng tại 2 thời điểm khác nhau (khi vào viện và khi ra viện) Kiểm định T ghép cặp. Kiểm tra giả định: Sự khác biệt giữa HATT vào viện và HATT ra viện có phân bố chuẩn? 15 So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm Thực hành trên SPSS: Analyze Compare means Paired-Samples T Test Đưa lần lượt biến HATT vào viện và HATT ra viện vào Paired Variables Ở mục Options ta có thể chỉnh khoảng tin cậy của hiệu số giữa 2 giá trị trung bình này (95%, 99%...), nhấn Continue. Nhấn OK. 16 So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm Phiên giải: Mô tả đặc tính của biến số HATT theo 2 thời điểm: Nghiên cứu này được thực hiện trên 220 người. TB HATT vào viện là 113,64mmHg, độ lệch chuẩn: 27,636mmHg. TB HATT ra viện là 110,38mmHg, độ lệch chuẩn: 28,459mmHg. Đọc kết quả so sánh: TB HATT vào viện cao hơn TB HATT ra viện là 3,255 mmHg. (KTC99%: 1,417 – 5,092 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học ứng dụng: Kiểm định trung bình - Trường ĐH Y dược Huế TIN HỌC ỨNG DỤNG KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ BỘ MÔN THỐNG KÊ – DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH SẢN 1 2 • Có khác biệt giữa nam và nữ ? 3 4 Mục tiêu 1. Chọn lựa được kiểm định thống kê phù hợp cho các yêu cầu phân tích. 2. Hiểu được các lý do và các giả định liên quan đến các kiểm định thống kê. 3. Sử dụng được SPSS để thực hiện các kiểm định thống kê. 4. Phiên giải được các kết quả phân tích số liệu. 5 Phân loại So sánh TB mẫu và TB quần thể: T-test 1 mẫu (One-sample T test) So sánh TB ở hai nhóm độc lập: T-test 2 mẫu độc lập (Independent-Samples T Test) So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm: T-test ghép cặp (Paired-Samples T Test) So sánh TB ở nhiều nhóm độc lập: ANOVA một chiều (One-way ANOVA) 6 Các bước tiến hành Đặt giả thuyết phân tích Giả thuyết Ho Đối thuyết H1 Chọn lựa kiểm định Thực hiện kiểm định Kiểm tra các giả định Xem xét kết quả Phiên giải kết quả và kết luận 7 So sánh TB mẫu và TB quần thể Ví dụ: Sử dụng bộ số liệu SXH.sav, so sánh sự khác biệt giữa TB cân nặng ở nghiên cứu này (cannang) với TB cân nặng trên quần thể là 50kg, độ tin cậy 95%. Giả thuyết: Ho: TB cân nặng nghiên cứu = TB cân nặng quần thể. H1: TB cân nặng nghiên cứu ≠ TB cân nặng quần thể. Lựa chọn kiểm định: So sánh TB mẫu và TB quần thể Kiểm định T một mẫu. Kiểm tra giả định: Cân nặng có phân phối chuẩn? 8 So sánh TB mẫu và TB quần thể Thực hành trên SPSS: Analyze Compare means One-sample T Test Đưa biến cân nặng (cannang) vào Test Variable. Nhập cân nặng của quần thể (50kg) vào Test Value. Ở mục Options ta có thể chỉnh khoảng tin cậy của hiệu số giữa 2 giá trị trung bình này (95%, 99%...), nhấn Continue. Nhấn OK. 9 So sánh TB mẫu và TB quần thể This image cannot currently be displayed. Phiên giải: Mô tả đặc tính của biến số định lượng trong nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện trên 210 người, TB cân nặng: 51,49Kg, độ lệch chuẩn: 9,894Kg. Đọc kết quả so sánh: So với TB cân nặng của quần thể (50Kg), TB câng nặng trong nghiên cứu này cao hơn 1,49Kg (KTC 95%: 0,14 - 2,84Kg). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,03 < 0,05) với độ tin cậy 95%. 10 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Ví dụ: Từ bộ số liệu SXH.sav, so sánh sự khác biệt giữa TB cân nặng ở nghiên cứu này (cannang) theo giới tính, độ tin cậy 95%. Giả thuyết: Ho: TB cân nặng của nam = TB cân nặng của nữ H1: TB cân nặng của nam ≠ TB cân nặng củg nữ Lựa chọn kiểm định: So sánh TB của biến định lượng quan sát trên 2 nhóm độc lập Kiểm định T cho 2 mẫu độc lập. Kiểm tra giả định: GĐ1: Biến số định lượng ở 2 nhóm có phân phối chuẩn? GĐ2: Phương sai 2 nhóm có bằng nhau? 11 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Thực hành trên SPSS: Analyze Compare means Independent-samples T Test Đưa biến cân nặng (cannang) vào Test Variable. Đưa biến giới tính (gioi) vào Grouping Variable. Nhấn Define Groups, Group 1 nhập 1 mã hóa cho nam, Group 2 nhập 2 mã hóa cho nữ, nhấn Continue. Ở mục Options ta có thể chỉnh khoảng tin cậy của hiệu số giữa 2 giá trị trung bình này (95%, 99%...) Nhấn OK. 12 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Phiên giải: Mô tả đặc tính của biến số định lượng theo 2 nhóm: Trong nghiên cứu này có tổng số nam là 113 người với TB cân nặng: 51,73Kg, độ lệch chuẩn: 10,667Kg. Tổng số nữ là 97 người với TB cân nặng: 51,21Kg, độ lệch chuẩn: 8,957Kg. 13 So sánh TB ở hai nhóm độc lập Phiên giải (tt): Đọc kết quả kiểm định Levene’ test So sánh phương sai giữa 2 nhóm (giả định 2): phương sai 2 nhóm không bằng nhau (p=0,032 0,05) với độ tin cậy 95%. 14 So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm Ví dụ: Từ bộ số liệu THA.sav, so sánh sự khác biệt giữa TB huyết áp tâm thu vào viện (hatthu1) và khi ra viện (hatthu2) của bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên với độ tin cậy 99%. Giả thuyết: Ho: TB HATT vào viện = TB HATT ra viện H1: TB HATT vào viện ≠ TB HATT ra viện Lựa chọn kiểm định: HATT được đo lường lặp lại trên cùng đối tượng tại 2 thời điểm khác nhau (khi vào viện và khi ra viện) Kiểm định T ghép cặp. Kiểm tra giả định: Sự khác biệt giữa HATT vào viện và HATT ra viện có phân bố chuẩn? 15 So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm Thực hành trên SPSS: Analyze Compare means Paired-Samples T Test Đưa lần lượt biến HATT vào viện và HATT ra viện vào Paired Variables Ở mục Options ta có thể chỉnh khoảng tin cậy của hiệu số giữa 2 giá trị trung bình này (95%, 99%...), nhấn Continue. Nhấn OK. 16 So sánh TB ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một nhóm Phiên giải: Mô tả đặc tính của biến số HATT theo 2 thời điểm: Nghiên cứu này được thực hiện trên 220 người. TB HATT vào viện là 113,64mmHg, độ lệch chuẩn: 27,636mmHg. TB HATT ra viện là 110,38mmHg, độ lệch chuẩn: 28,459mmHg. Đọc kết quả so sánh: TB HATT vào viện cao hơn TB HATT ra viện là 3,255 mmHg. (KTC99%: 1,417 – 5,092 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tin học ứng dụng Tin học ứng dụng Kiểm định trung bình Phân biệt các kiểm định Kiểm định thống kêGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng SGK Tin học 10 Cánh diều (Định hướng Tin học ứng dụng)
61 trang 242 0 0 -
101 trang 200 1 0
-
20 trang 184 0 0
-
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
189 trang 164 0 0 -
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 1 - Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
125 trang 151 0 0 -
Giáo trình Quản trị mạng (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
173 trang 124 1 0 -
175 trang 123 0 0
-
Thủ thuật khôi phục mật khẩu Windows XP
3 trang 95 0 0 -
95 trang 93 0 0
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 3 - Nguyễn Thị Thùy Liên
34 trang 93 0 0