Danh mục

Tìm hiểu về Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 (Xuất bản lần thứ 8): Phần 2

Số trang: 633      Loại file: pdf      Dung lượng: 11.94 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung phần 1 tài liệu Phác đồ điều trị nhi khoa 2013, phần 2 - Ngoại khoa giới thiệu tới người đọc các nội dung: Ngoại khoa tổng quát, ngoại niệu, chấn thương chỉnh hình, gây mê hồi sức – Chăm sóc trước và sau mổ, tai mũi họng, mắt, răng hàm mặt, vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng, tâm lý. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu về Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 (Xuất bản lần thứ 8): Phần 2 BPHẦN NGOẠI KHOA ChươngNgoại khoa tổng quát 1Đại cương về chấn thươngChấn thương là một cấp cứu nội ngoại khoa. Phần lớn là do tai nạn giao thông. Tửvong có thể do tổn thương trực tiếp hay biến chứng, vì thế các trường hợp chấnthương ngoài việc nhanh chóng xác định các dấu hiệu nguy kịch phải cấp cứungay, trẻ cần phải được thăm khám toàn diện và có hệ thống để có hướng xử trítiếp theo. Điều trị phẫu thuật đặc hiệu chỉ nên được thực hiện sau khi bệnh nhânđã được hồi sức ổn định chức năng sống, tuy nhiên cũng cần lưu ý không bỏ qua“thời gian vàng lúc bệnh nhân có khả năng phẫu thuật cứu sống. Các bước xử trí chấn thương:1. Phát hiện và xử trí ngay các tình huống cấp cứu2. Thăm khám toàn diện3. Phẫu thuật đặc hiệuI. BƯỚC 1: PHÁT HIỆN VÀ XỬ TRÍ NGAY CÁC TÌNH HUỐNG CẤP CỨU ĐE DOẠ TÍNH MẠNGĐây là bước đầu tiên trong xử trí chấn thương nhằm phát hiện và xử trí ngay cáctình huống đe doạ tính mạng bệnh nhân. Bệnh nhân có 1 trong 4 dấu hiệu sau cầnđưa ngay vào khoa cấp cứu: ● Tắc nghẽn đường thở. ● Suy hô hấp. ● Sốc. ● Hôn mê.1. Đường thở và chấn thương cột sống cổ ● Phát hiện và loại bỏ tắc nghẽn: - Lấy dị vật, hút đờm, đặt ống thông miệng hầu. - Đặt nội khí quản hay mở khí quản. ● Bệnh nhân hôn mê: - Không nghi ngờ chấn thương cột sống cổ: ngửa đầu nâng cằm. - Nghi ngờ chấn thương cột sống cổ: nâng cằm bằng cách kéo hàm.2. Tình trạng hô hấpCác nguyên nhân suy hô hấp thường do tổn thương lồng ngực hoặc tổn thươngthần kinh. Sau khi giữ thông đường thở cần: ● Đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở, rút lõm ngực, di động lồng ngực, tím tái, nghe phế âm, đo SpO2. Tuỳ theo mức độ suy hô hấp cho bệnh nhân: thở oxy,998 Đại cương về chấn thương thở áp lực dương liên tục qua mũi (dập phổi), bóp bóng qua mask, đặt nội khí quản giúp thở hoặc mở khí quản (chấn thương mặt, cổ). ● Nếu tràn khí, tràn máu màng phổi lượng nhiều gây suy hô hấp nặng (phổi: giảm hoặc mất phế âm một bên): chọc hút hoặc dẫn lưu màng phổi giải áp.3. Tuần hoàn ● Nếu ngừng tim: ấn tim ngoài lồng ngực. ● Vết thương chảy máu ồ ạt: cầm máu bằng cách dùng các ngón tay có mang găng ấn mạnh ngay trên vết thương đang chảy máu, sau khi ngừng chảy máu sẽ dùng băng cuộn băng ép trực tiếp. ● Phát hiện sốc: sốc chấn thương ở trẻ thường là thứ phát sau mất máu. Dấu hiệu sớm của sốc: vật vã, xanh tái, mạch nhanh, chi lạnh, thời gian đổ đầy mao mạch chậm > 3 giây. Huyết áp tụt, kẹp là dấu hiệu trễ. - Phân độ mất máu: Độ Máu mất Dấu hiệu Tri giác I < 15% Tim ↑; HA: Bình thường Tỉnh II 15 - 25% Tim ↑; HA: kẹp Kích thích III 26 - 40% M nhẹ; HA: tụt Lơ mơ IV > 40% M=0; HA=0 Mê - Các bước chống sốc mất máu: + Thiết lập 2 đường truyền tĩnh mạch lớn, lấy máu xét nghiệm dung tích hồng cầu, nhóm máu. + Trong khi chờ máu truyền nhanh Lactate Ringer 20 ml/kg/15phút - 1giờ, (thời gian tối đa chờ truyền máu không quá 30 phút tính từ khi bệnh nhân nhập viện). A HO + Nếu Hct thấp ≤ 30% truyền máu toàn phần mới 20 ml/kg (máu mới < 7 K ngày) hoặc nhiều hơn khi cần (bơm qua ống tiêm 50 ml hoặc qua túi áp N NGOẠI lực nếu cần truyền nhanh với máu được làm ấm trước truyền để tránh tai 1 biến hạ thân nhiệt, rối loạn nhịp tim). Truyền máu với đường truyền riêng. HẦ P B: + Nếu không có sẵn máu cùng nhóm thì truyền hồng cầu lắng hoặc máu toàn phần (nếu không có hồng cầu lắng) nhóm O. + Nếu đã truyền máu khối lượng lớn > 60 ml/kg: ▪ Truyền hồng cầu lắng hoặc máu toàn phần mới < 7 ngày. ▪ Theo dõi tình trạng rối loạn đông máu để quyết định truyền huyết tương đông lạnh (HTTĐL 20 ml/kg cho mỗi HCL 40 ml/kg) hoặc kết tủa lạnh hoặc tiểu cầu; mục tiêu giữ INR 1,5 g/l và tiểu cầu > 50.000/mm3. + Luôn theo dõi tình trạng thể tí ...

Tài liệu được xem nhiều: