Tìm hiểu virut viêm gan B ( HBV)
Số trang: 21
Loại file: pptx
Dung lượng: 1.69 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gan là một trong những bộ phận quan trọng của cơ thể::+Giúp loại bỏ các chất độc hại và vi khuẩn khỏi máu+Dự trữ năng lượng,các Hoocmon,các enzyme quan trọng trong cơ thể-Viêm gan là hiện tượng hủy họai tế bào gan do virus gây ra và là bệnh truyền nhiễm phổ biến trên thế giới,1 thách thức lớn đối với sức khỏe của cộng đồng hiện nay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu virut viêm gan B ( HBV)Tìm h i ểu v iru tv iê m g a n B (HB V) THÀNH VIÊN NHÓM 7 1) Nguy ễ nT hịNhưH ảo 2) Nguy ễ nNữZe nNa 3) Phạ m T hịNhi 4) DươngT hịNhậ tLinh 5) Đậ uT hịNgọ cNg à 6) PhanT hịNhungA SILLENT KILLERKhái quát chung T ổng quan• Gan là một trong những bộ phận quan trọng của cơ thể::• +Giúp loại bỏ các chất độc hại và vi khuẩn khỏi máu• +Dự trữ năng lượng,các Hoocmon,các enzyme quan trọng trong cơ thể• -Viêm gan là hiện tượng hủy họai tế bào gan do virus gây ra và là bệnh truyền nhiễm phổ biến trên thế giới,1 thách thứcLịch sử phát hiệnBaruch, Blumberg vàcộng sự đã phát hiệnkháng nguyên Australiavào năm 1970.-Kháng nguyên này đượcxác định là khángnguyên bề mặt của hạtvirus và năm 1976 đượcgọi là HBsAg (Hepatitis Bsurface antigen) - khángnguyên bề mặt của virusviêm gan B Phân loại học Nhóm: Nhóm VII (dsDNA-RT) Bộ:(ordo): UnassignedHọ (familia): HepadnaviridaeChi (genus): OrthohepadnavirusLoài (species):Hepatitis B virus Hình dạng và cấu tạo chunga) Là một loại virut hướng gan, có cấutrúc DNA.b)Trong huyết thanh của bệnh nhân ở giaiđoạn nhân đôi virut, người ta tìm thấy 3kiểu cấu trúc: *Hạt dane hay virion hoàn chỉnh,đường kính 42nm, gồm 3 lớp là - vỏ ngoài: dày 7nm,cấu tạo bởi 3chuỗi polypeptide.Chuỗi có kích thước bénhất là kháng nguyên bề mặt HBsAg. -vỏ capsit chứa 2 loại polypeptide: +chuỗi ngắn:kháng nguyênlõi của virut_HBcAg +chuỗi dài: kháng nguyênHBeAg. - lõi mang genome. *Cấu trúc hình cầu và hình ống: dạnghình cầu có đường kính dao động từ 17-25nm, dạng ống có đường kính khoảng22nm với chiều dài rất thay đổi. Có chứacác kháng nguyên bề mặt nhưng có lõikhông mang genome nên không có khả Bộ gen HBV*Là phân tử DNA dạng vòng,xoắn kép,chứakhoảng 3200nucleotid, gồm 2 sợi đơn dàikhác nhau: chuỗi dài nằm ngoài, có tính cựcâm(-) tạo thành vòng tròn 3,2kb, mã hóa tấtcả thông tin di truyền. chuỗi ngắn nằm trong, có tínhcực dương(+) ,chiều dài thay đổi từ 50-100% chiều dài của bộ gen.*Bộ gen là cấu trúc kép gồm 4 gen:S,C,P,X.Đây là các vùng mã hóa để tổng hợpprotein của virut. gen s là protein chính của vỏ, baogồm vùng s,pres1,pres2.tổng hợp cáckháng nguyên bề mặt HBsAg(s: surface) gen c mang kháng nguyên HBcAg vàHBeAg. gen p chiếm 80% chiều dài của bộgen.tổng hợp AND- polymerase cần thiếtcho sự nhân lên của virut vì nó tham giavào quá trình sao chép ngược DNA mới từARN tiền gen. gen x có vai trò trong sự chuyển hoạt**kháng nguyên của virut1)HBsAg(hepatitis B surfaceAntigent)* Là một protein có tính kháng nguyên, cấutạo nên lớp vỏ và giúp cho sự bám của virusvào tế bào gan.* Có sự thay đổi giữa các thứ týp, có trọnglượng phân tử thay đổi từ 23.000 đến 29.000dalton,* Gồm 3 loại protein là protein S(small), proteinM(medium), protein L(large). Được m đa sốbượng protein bề mặt, được mã hóa bởi 1/Protein S(s):chiếmã hóa l ởigen S s,gồm 226 aminoaxit nối lại với nhau,và quy định tuyp của virut. vùng 2/Proein M(226s+55Pres2):gồm 281 aminoaxit,Protein Pres2 có tính ưa nước,không chứa cystein và nhạy cảm với proteases. Giup cho virut bám vào màng và xâm nhập vào trong nhờ cơ chế kết hợp với các thụ thể albumin Phsa có trong huyết thanh và trên thành tế bào gan. 3/ Protein L (s,Pres1,Pres2) là protein lớn nhất của kháng nguyên bề mặt.Có vùng hoạt động nằm trên chuỗi Pres1 nên có vai trò quan trọng trong việc gắn vào thụ thể và xâm nhập vào tế bào gan. Nếu HbsAg (+) tồn tại hơn 6 tháng thì được xác định là tình trạng mang virus mạn tính→ Anti HBs là kháng thể dịch thể bảo vệduy nhất có được sau khi nhiễm VVGBhoặc sau chủng ngừa. Thông thườngHBsAg và anti HBs là hai dấu ấn huyếtthanh loại trừ lẫn nhau. VAnti HBs ít cóvai trò trong chẩn đoán huyết thanh màchủ yếu là được sử dụng để kiểm soátviệc chủng ngừa. 2) HBcAg - HBcAg còn gọi là KN lõi, là KN cấu trúc của phần vỏ trong, nó không tồn tại tự do mà tập trung chủ yếu trong nhân tế bào gan bị nhiễm. -Trong huyết thanh HBcAg bị bao bọc bởi HBsAg nên không tìm thấy trong huyết thanh. chỉ tồn tại trong tế bào gan. Có trọng lượng phân tử từ 18.000→Anti HBcAg là kháng thểtới 19.000 idalton. nguyên chống lạ khánglõi,dấu ấn huyết thanh quan trọng nhất chứng minh bệnhnhân đã từng bị nhiễm VVGB, nó không được tạo ra khitiêm chủng. anti-HBccó hai loại: IgM trong thời kỳ bịnhiễm trùng cấp tính và IgG trong thời kỳ chuyển tiếp.Nếu anti-HBc IgG không hạ xuống và HbsAg (+) có nghĩabệnh nhân đang bị dạng viêm gan mạn tính.• 3)HBeAg: - Có cấu trúc thay đổi ở cácthứ týp.Trọng lượng phân tử từ 16.000 tới 19.000dalton. - HBeAg là một KN hoà tan, sựhiện diện của nó liên quan đến tính lây nhiễm vàphản ánh tình trạng đang nhân đôi của virus (đanghoạt động) - Kháng nguyên này cũng nhưHBsAg có thể tìm được trong máu, huyết 6) cơ chế xâm nhập và tái bản của VIRUT trong tế bào tế bào đích: tế bào lá gan 1) tấn công *Vượt qua hàng rào bảo vệ và hệ thống miễn dịch bằng cách tạo ra các thể có lớp vỏ hay kháng nguyên bề mặt nhưng không có genome để đánh lừa. *protein vỏ tham gia và có vai trò quan trọng là M,L, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tìm hiểu virut viêm gan B ( HBV)Tìm h i ểu v iru tv iê m g a n B (HB V) THÀNH VIÊN NHÓM 7 1) Nguy ễ nT hịNhưH ảo 2) Nguy ễ nNữZe nNa 3) Phạ m T hịNhi 4) DươngT hịNhậ tLinh 5) Đậ uT hịNgọ cNg à 6) PhanT hịNhungA SILLENT KILLERKhái quát chung T ổng quan• Gan là một trong những bộ phận quan trọng của cơ thể::• +Giúp loại bỏ các chất độc hại và vi khuẩn khỏi máu• +Dự trữ năng lượng,các Hoocmon,các enzyme quan trọng trong cơ thể• -Viêm gan là hiện tượng hủy họai tế bào gan do virus gây ra và là bệnh truyền nhiễm phổ biến trên thế giới,1 thách thứcLịch sử phát hiệnBaruch, Blumberg vàcộng sự đã phát hiệnkháng nguyên Australiavào năm 1970.-Kháng nguyên này đượcxác định là khángnguyên bề mặt của hạtvirus và năm 1976 đượcgọi là HBsAg (Hepatitis Bsurface antigen) - khángnguyên bề mặt của virusviêm gan B Phân loại học Nhóm: Nhóm VII (dsDNA-RT) Bộ:(ordo): UnassignedHọ (familia): HepadnaviridaeChi (genus): OrthohepadnavirusLoài (species):Hepatitis B virus Hình dạng và cấu tạo chunga) Là một loại virut hướng gan, có cấutrúc DNA.b)Trong huyết thanh của bệnh nhân ở giaiđoạn nhân đôi virut, người ta tìm thấy 3kiểu cấu trúc: *Hạt dane hay virion hoàn chỉnh,đường kính 42nm, gồm 3 lớp là - vỏ ngoài: dày 7nm,cấu tạo bởi 3chuỗi polypeptide.Chuỗi có kích thước bénhất là kháng nguyên bề mặt HBsAg. -vỏ capsit chứa 2 loại polypeptide: +chuỗi ngắn:kháng nguyênlõi của virut_HBcAg +chuỗi dài: kháng nguyênHBeAg. - lõi mang genome. *Cấu trúc hình cầu và hình ống: dạnghình cầu có đường kính dao động từ 17-25nm, dạng ống có đường kính khoảng22nm với chiều dài rất thay đổi. Có chứacác kháng nguyên bề mặt nhưng có lõikhông mang genome nên không có khả Bộ gen HBV*Là phân tử DNA dạng vòng,xoắn kép,chứakhoảng 3200nucleotid, gồm 2 sợi đơn dàikhác nhau: chuỗi dài nằm ngoài, có tính cựcâm(-) tạo thành vòng tròn 3,2kb, mã hóa tấtcả thông tin di truyền. chuỗi ngắn nằm trong, có tínhcực dương(+) ,chiều dài thay đổi từ 50-100% chiều dài của bộ gen.*Bộ gen là cấu trúc kép gồm 4 gen:S,C,P,X.Đây là các vùng mã hóa để tổng hợpprotein của virut. gen s là protein chính của vỏ, baogồm vùng s,pres1,pres2.tổng hợp cáckháng nguyên bề mặt HBsAg(s: surface) gen c mang kháng nguyên HBcAg vàHBeAg. gen p chiếm 80% chiều dài của bộgen.tổng hợp AND- polymerase cần thiếtcho sự nhân lên của virut vì nó tham giavào quá trình sao chép ngược DNA mới từARN tiền gen. gen x có vai trò trong sự chuyển hoạt**kháng nguyên của virut1)HBsAg(hepatitis B surfaceAntigent)* Là một protein có tính kháng nguyên, cấutạo nên lớp vỏ và giúp cho sự bám của virusvào tế bào gan.* Có sự thay đổi giữa các thứ týp, có trọnglượng phân tử thay đổi từ 23.000 đến 29.000dalton,* Gồm 3 loại protein là protein S(small), proteinM(medium), protein L(large). Được m đa sốbượng protein bề mặt, được mã hóa bởi 1/Protein S(s):chiếmã hóa l ởigen S s,gồm 226 aminoaxit nối lại với nhau,và quy định tuyp của virut. vùng 2/Proein M(226s+55Pres2):gồm 281 aminoaxit,Protein Pres2 có tính ưa nước,không chứa cystein và nhạy cảm với proteases. Giup cho virut bám vào màng và xâm nhập vào trong nhờ cơ chế kết hợp với các thụ thể albumin Phsa có trong huyết thanh và trên thành tế bào gan. 3/ Protein L (s,Pres1,Pres2) là protein lớn nhất của kháng nguyên bề mặt.Có vùng hoạt động nằm trên chuỗi Pres1 nên có vai trò quan trọng trong việc gắn vào thụ thể và xâm nhập vào tế bào gan. Nếu HbsAg (+) tồn tại hơn 6 tháng thì được xác định là tình trạng mang virus mạn tính→ Anti HBs là kháng thể dịch thể bảo vệduy nhất có được sau khi nhiễm VVGBhoặc sau chủng ngừa. Thông thườngHBsAg và anti HBs là hai dấu ấn huyếtthanh loại trừ lẫn nhau. VAnti HBs ít cóvai trò trong chẩn đoán huyết thanh màchủ yếu là được sử dụng để kiểm soátviệc chủng ngừa. 2) HBcAg - HBcAg còn gọi là KN lõi, là KN cấu trúc của phần vỏ trong, nó không tồn tại tự do mà tập trung chủ yếu trong nhân tế bào gan bị nhiễm. -Trong huyết thanh HBcAg bị bao bọc bởi HBsAg nên không tìm thấy trong huyết thanh. chỉ tồn tại trong tế bào gan. Có trọng lượng phân tử từ 18.000→Anti HBcAg là kháng thểtới 19.000 idalton. nguyên chống lạ khánglõi,dấu ấn huyết thanh quan trọng nhất chứng minh bệnhnhân đã từng bị nhiễm VVGB, nó không được tạo ra khitiêm chủng. anti-HBccó hai loại: IgM trong thời kỳ bịnhiễm trùng cấp tính và IgG trong thời kỳ chuyển tiếp.Nếu anti-HBc IgG không hạ xuống và HbsAg (+) có nghĩabệnh nhân đang bị dạng viêm gan mạn tính.• 3)HBeAg: - Có cấu trúc thay đổi ở cácthứ týp.Trọng lượng phân tử từ 16.000 tới 19.000dalton. - HBeAg là một KN hoà tan, sựhiện diện của nó liên quan đến tính lây nhiễm vàphản ánh tình trạng đang nhân đôi của virus (đanghoạt động) - Kháng nguyên này cũng nhưHBsAg có thể tìm được trong máu, huyết 6) cơ chế xâm nhập và tái bản của VIRUT trong tế bào tế bào đích: tế bào lá gan 1) tấn công *Vượt qua hàng rào bảo vệ và hệ thống miễn dịch bằng cách tạo ra các thể có lớp vỏ hay kháng nguyên bề mặt nhưng không có genome để đánh lừa. *protein vỏ tham gia và có vai trò quan trọng là M,L, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Viêm gan B Bộ gen HBV VAnti HBs nhân tế bào giải phóng genome tổng hợp proteinGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 73 0 0
-
79 trang 32 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
Kết quả xét nghiệm một số chỉ số liên quan đến viêm gan virus B tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 trang 27 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần - Môn: Sinh lý động vật 2
49 trang 20 0 0 -
Cấu trúc của Nucleic Acid (DNA)
28 trang 20 0 0 -
Viêm gan B và chế độ dinh dưỡng
5 trang 19 0 0 -
Chuyên đề 1: ADN và nhân đôi ADN
14 trang 18 0 0 -
BÀI 1: GEN- MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN
61 trang 17 0 0 -
104 trang 17 0 0