Danh mục

TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 275.33 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng. 3. Thái độ: Tự giác học tập, chủ động tích cực trong việc lĩnh hội tri thức
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNGBài : LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNGI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiề m, kim loạikiề m thổ và hợp chất của chúng.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loạikiề m thổ cũng như hợp chất của chúng.3. Thái độ: Tự giác học tập, chủ động tích cực trong việc lĩnh hội tri thứcII. CHUẨN BỊ: HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ. GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùngNa3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản Hoạt động 1- HS vận dụng các kiến thức đã học để giải ứng xảy ra theo sơ đồ sau đây CaO Ca(OH) CaCl2quyết bài tập bên. 2 CaCO CaCO CaCO CaCO 3 3 3 3- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết CO2 KHCO3 K 2CO3bài tập. Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6gHoạt động 2 C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g - HS giải quyết theo phương pháp tănggiả m khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn Giảigiải hệ thông thường. NaOH + HCl  NaCl + H2O- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết KOH + HCl  KCl + H2Obài tập. Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH  40a + 56b = 3,04 (1) Từ 2 PTHH trên ta thấy: 1 mol NaOH  1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol NaOH  1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.  1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH)  1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g. Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g  a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2) Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04  mKOH = 40.0,02 = 0,8g;  đáp án D. Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. KhốiHoạt động 3- GV giới thiệu cho HS phương pháp giải lượng kết tủa thu được làtoán CO2 tác dụng với dung dịch kiề m. A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g Giải nCO- HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn n 0,3 CO2 = 0,3  1 < = 1,2 < 2  = 2 nNaOH 0,25của GV. Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 a a a Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 b 2b a  b  0,25 a  0,2    mCaCO3 = a  2 b  0,3 b  0,05 ...

Tài liệu được xem nhiều: