Danh mục

Tình hình đề kháng kháng sinh, kết quả điều trị trong nhiễm trùng cổ sâu do các loài Streptococcus

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.18 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các loài Streptococcus là tác nhân gram dương thường gặp nhất trong bệnh lý nhiễm trùng cổ sâu. Tình hình đề kháng kháng sinh của các loài Streptococcus có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn kháng sinh ban đầu thích hợp. Bài viết trình bày khảo sát tình hình đề kháng kháng sinh của các loài Streptococcus và kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu tại bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình đề kháng kháng sinh, kết quả điều trị trong nhiễm trùng cổ sâu do các loài Streptococcus TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 heart disease and stroke statistics--2014 update: natriuretic peptides: results from the Dallas Heart a report from the American Heart Association, Study, Circulation, 112 (14), pp. pp. 2163-2168. Circulation, 129 (3), pp. 399-410. 5. Tamara B Horwich, Michele A Hamilton,3. Global Initiative for Chronic Obstructive Gregg C Fonarow, (2006), B-type natriuretic Lung Disease, (2011), Global strategy for the peptide levels in obese patients with advanced diagnosis, management, and prevention of heart failure, J Am Coll Cardiol, 47 (1), pp. 85-90. chronic obstructive pulmonary disease, Global 6. Vibhu Parcha, Nirav Patel, Rajat Kalra, et al, Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease, pp. (2021), Obesity and Serial NT-proBNP Levels in4. Sandeep R Das, Mark H Drazner, Daniel L Dries, Guided Medical Therapy for Heart Failure With Reduced Gloria L Vega, et al, (2005), Impact of body mass Ejection Fraction: Insights From the GUIDE-IT Trial, J and body composition on circulating levels of Am Heart Assoc, 10 (7), pp. e018689. TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRONG NHIỄM TRÙNG CỔ SÂU DO CÁC LOÀI STREPTOCOCCUS Đặng Diệu Linh1, Phùng Mạnh Thắng2, Trần Thế Việt2, Lê Nguyễn Uyên Chi1TÓM TẮT Từ khóa: Nhiễm trùng cổ sâu, đề kháng kháng sinh, Streptococcus 29 Đặt vấn đề: Các loài Streptococcus là tác nhângram dương thường gặp nhất trong bệnh lý nhiễm SUMMARYtrùng cổ sâu. Tình hình đề kháng kháng sinh của cácloài Streptococcus có vai trò quan trọng trong việc lựa ANTIBIOTIC RESISTANCE AND OUTCOMEchọn kháng sinh ban đầu thích hợp. Mục tiêu: Khảo OF DEEP NECK INFECTION BYsát tình hình đề kháng kháng sinh của các loài STREPTOCOCCUS SPECIESStreptococcus và kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu Background: Streptococcus sp. are the mosttại bệnh viện Chợ Rẫy. Đối tượng và phương pháp common gram- positive bacterial pathogen in deepnghiên cứu: Mô tả loạt ca, ghi nhận 77 trường hợp neck infection. Antibiotic resistance of Streptococcusnhiễm trùng cổ sâu được điều trị tại bệnh viện Chợ sp. places an important role in choosing anRẫy từ 6/2021 đến 6/2022 có kết quả cấy mủ hiếu khí appropriate initial antibiotic therapy. Objectives:định danh được các loài Streptococcus và có kết quả Investigating the antibiotic resistance and outcome ofkháng sinh đồ. Kết quả: Các loài Streptococcus đề deep neck infection caused by Streptococcus sp. inkháng cao với Clindamycin và Erythromycin: nhóm Cho Ray hospital from 06/2021 to 06/2022. Methods:Streptococcus anginosus (Streptococcus anginosus Description of 77 patients with deep neck infectiongroup- SAG) (70,4%; 69,2%), các nhóm khác thuộc caused by Streptococcus sp. in Cho Ray hospital fromnhóm Viridan Streptococci (61,1%; 73,3%) và nhóm 06/2021 to 06/2022. Results: Streptococcus sp. wereStreptococci tiêu huyết β (75%; 80%). SAG đề kháng highly resistant to Clindamycin and Erythromycin:với Penicillin (30,2%) và Cephalosporin (1,9%). Các Streptococcus anginosus group (SAG) (70.4%,nhóm khác thuộc nhóm Viridan Streptococci đề kháng 69.2%), other subgroups of Viridan Streptococci groupvới Penicillin (55,5%) và Cephalosporin (11,1%). (61.1%, 73.3%) and β- hemolytic Streptococci groupNhóm Streptococci tiêu huyết β nhạy 100% với (75%, 80%, respectively). The SAG group wasPenicillin và Cephalosporin. Các loài Streptococcus resistant to Penicillin (30.2%) and Cephalosporinnhạy 100% với Linezolide, Vancomycin. Tất cả các (1.9%). Other subgroups of Viridan Streptococci groupbệnh nhân đều có kết quả điều trị tốt. Thời gian điều were resistant to Penicillin (55.5%) và Cephalosporintrị trung bình là 10,2 ± 6,1 ngày. Kết luận: Các loài (11.1%). The β- hemolytic Streptococci group wasStreptococcus trong bệnh lý nhiễm trùng cổ sâu chủ sensitive 100% to Penicillin and Cephalosporin.yếu thuộc nhóm Viridans Streptococci mà trong đó Streptococcus sp. were sensitive 100% to Linezolide,chiếm ưu thế là SAG. Các loài Streptococcus đề kháng Vancomycin. All patients in study had good outcome.cao với Erythromycin và Clindamycin. Nhóm Viridans The mean of hospitalization was 10.2 ± 6.1 days.Streptococci có các chủng đề kháng với kháng sinh Conclusions: Streptococcus sp. in deep necknhóm β-lactam. Kết quả điều trị tốt, không có bệnh infections mainly belong to Viridans Streptococci groupnhân tử vong. in which the SAG group predominates. Streptococcus sp. are highly resistant to Erythromycin and Clindamycin. The Viridans Streptococci group has1Trường Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh strains that are resistant to β-lactam antibiotics. The2Bệnh viện Chợ Rẫy outcome of all patients with deep neck infectionChịu trách nhiệm chính: Đặng Diệu Linh caused by Streptococ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: