Danh mục

Tình hình hội chứng chuyển hóa ở nhóm cán bộ đương chức và về hưu đang khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cà Mau năm 2019-2020

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 428.43 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ mắc HCCH và một số đặc điểm chung liên quan đến hội chứng chuyển hóa ở nhóm cán bộ đương chức và về hưu khám tại Khoa nội Bệnh viện đa khoa tỉnh Cà mau trong năm 2019 và 2020, nhằm đưa ra những khuyến cáo và chiến lược chăm sóc sức khỏe cho cán bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình hội chứng chuyển hóa ở nhóm cán bộ đương chức và về hưu đang khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cà Mau năm 2019-2020 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở NHÓM CÁN BỘ ĐƯƠNG CHỨC VÀ VỀ HƯU ĐANG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH CÀ MAU NĂM 2019-2020 Đường Thị Hồng Diệp1, Nguyễn Thị Thanh Phương2, Tô Hoàng Long3TÓM TẮT 21 khỏe cho cán bộ. Đặt vấn đề: Hội chứng chuyển hóa (HCCH) Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngangbao gồm một nhóm các yếu tố nguy cơ tập hợp có phân tích nhằm xác định tỷ lệ, đặc điểm về hộilại trên một người bệnh như: béo bụng, rối loạn chứng chuyển hóa.lipid máu, đề kháng insulin, tăng đường huyết, Kết quả: Tỷ lệ mắc HCCH là 38,8%, trongtăng huyết áp và tiền viêm. Tỷ lệ người có hội đó nam nhiều hơn nữ (41,3% và 16,0%,chứng chuyển hóa ngày càng gia tăng, đặc biệt là p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023MetS and the general characteristics of the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUcurrent and retired officers related to MetS. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Cán bộObjective and method research: Cross- đương chức và hưu trí được quản lý sổ khámsectional description study designed to determine sức khỏe và bệnh án tại Khoa nội cán bộthe rate and characteristics of metabolicsyndrome among officials coming to bệnh viện tỉnh Cà Mau.examination and treatment at the Internal 2.2. Tiểu chuẩn loại trừ: Các đối tượngMedicine Department of Ca Mau Hospital. có các bệnh lý mạn tính nặng: xơ gan, suyResults: The incidence of MetS is 38,8%, and thận mạn, các bệnh nhân dùng corticoid dàithere are more men than women (41,2% and ngày (>1 tháng). Các đối tượng không thể tự16,0%, P HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC130/85 mmHg, hoặc đã điều trị tăng huyết áp chấp thuận theo QĐ số 783/HĐĐĐ- ĐHYDđược chẩn đoán trước đó; Tăng glucose máu ngày 26/10/2022.lúc đói: ≥ 100 mg/dl (≥5,6 mmol/l), hoặcHbA1C > 6,0% , hoặc đái tháo đường type 2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđược chẩn đoán trước đó. 3.1. Giới tính của đối tượng nghiên 2.6. Phân tích số liệu: Số liệu được cứu: trong 750 đối tượng nghiên cứu có 75kiểm tra trước khi mã hóa và nhập liệu. Thu cán bộ nữ (10%) và 675 cán bộ nam (90%).thập số liệu bằng phần mềm Excel, xử lý và Tỷ lệ này phù hợp với đặc điểm cơ cấu cánphân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0: bộ trong tỉnh.Biến định tính: tính tỷ lệ phần trăm, so sánh 3.2. Tuổi của đối tượng nghiên cứucác tỷ lệ bằng test χ2; Biến định lượng: tính Tuổi tác là một trong những yếu tố liêntrung bình, so sánh các trung bình dựa vào quan tới HCCH, vì vậy chúng tôi khảo sáttest T. đặc điểm độ tuổi của nhóm cán bộ đưa vào 2.7. Đạo đức nghiễn cứu: Đề tài được nghiên cứu này.hội đồng y đức Đại học Y được TP HCM Bảng 1: Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên cứu Tỷ lệ theo giới Chung n (%) Nữ n (%) Nam n (%) pNhóm tuổi < 40 13 (1,7) 7 (9,3) 6 (0,9) 40-49 112 (14,9) 21 (28,0) 91 (13,5) 50-59 238 (31,7) 19 (25,3) 219 (32,4) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 2: Đặc điểm béo bụng của đối tượng nghiên cứu Chung Đương chức Về hưu Vòng bụng p n (%) n (%) n (%) ≥ 90 cm 306 (45,3) 139 (42,9) 167 (47,6) Nam 0,223 < 90 cm 369 (54,7) 185 (57,1) 184 (52,4) ≥ 80 cm 21 (28,0) 10 (24,4) 11 (32,4) Nữ 0,045 < 80 cm 54 (72,0) 31 (75,6) 23 (67,6) TB ± ĐLC 89,11 ± 33,42 87,76 ± 8,91 90,39 ± 45,83 Nghiên cứu về số đo vòng bụng ghi nhận so với 32,4%).số đo vòng bụng trung bình của nhóm nghiên 3.4. Đặc điểm hóa sinh của nhóm đốicứu là 89,11 ± 33,42 cm. Có 45,3% nam giới tượng nghiên cứucó vòng bụng từ 90 cm trở lên (đương chức: Để chẩn đoán HCCH không thể thiếu các42,9%; về hưu: 47,6%) và 28% nữ giới có xét nghiệm về bộ mỡ và đường huyết, chúngvòng vụng từ 80 cm trở lên và sự khác biệt tôi đã thông kê các chỉ số hóa sinh này trêngiữa nhóm đương chức và về hưu có sự khác nhóm cán bộ được theo dõi.biệt có ý nghĩa thống kê với p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Bảng 4: Đặc điểm tiền sử tăng huyết áp đang điều trị Chung Đương chức Về hưu Chỉ số (n=750) p n (%) n (%) n (%) Tăng huyết áp 285 (38,0) 95 (26,0) 190 (49,4) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023chủ yếu gây tă ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: