Tình hình kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu phân lập tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2019-2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 400.95 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ Enterobacterriaceae sinh ESBL và mức độ kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu phân lập được tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2019 - 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu phân lập tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2019-2020 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 5 - THÁNG 12 - 2022 TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2019 - 2020 Bùi Thị Hồng Thanh1*, Đinh Thị Huyền Trang1 TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ Enterobacterriaceae Objective: Determine ESBL - producingsinh ESBL và mức độ kháng kháng sinh của một Enterobacterriaceae and the antibiotic resistancesố chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu phân of some bacterial strains isolated from patientslập được tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm with urinary tract infections at Thai Binh General2019 - 2020. Hospital, between 2019 and 2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Method: A cross - sectional descriptive study oncắt ngang trên 262 chủng vi khuẩn phân lập được 262 bacterial strains isolated from urine specimensở bệnh nhân có chỉ định cấy nước tiểu đến khám of outpatients and inpatients asked for urinaryvà điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình culture at Thai Binh General Hospital, betweentừ 01/04/2019 đến 31/03/2020. Lấy bệnh phẩm, April 1st 2019 and 2019 and March 31st 2020.nhuộm soi, nuôi cấy, phân lập, xác định loài vi Specimen collection; bacteria staining and culture;khuẩn theo quy trình hướng dẫn của WHO và thực identification of bacteria species following to WHOhiện kháng sinh đồ theo CLSI. - recommended standard operating procedures; Kết quả: Kết quả cho thấy các kháng sinh performance for antimicrobial susceptibility testingthường dùng đã bị kháng ở mức cao. Cụ thể, according to the standard developed by CLSI.E. coli kháng nhiều kháng sinh với tỷ lệ cao, Results: The results shown that there werenhư ampicillin/sulbactam với tỷ lệ là 56,1%; high levels of resistence to commonly/widelycefoperazone 53,1%; ceftriaxone 53,8%; cefotaxim prescribedantibiotics. In particular, the resistence54,9%; cefuroxime 54,1%; norfloxacin 73,3%; among E.coli was as high as follows: ampicillin/ciprofloxacin 65,2% và levofloxacin 43,2%. K. sulbactam (56,1%), ceftriaxone (53,8%), cefotaximpneumoniae kháng nitrofurantoin với tỷ lệ là 50,0% (54,9%), cefuroxime (54,1%), norfloxacin (73,3%),và norfloxacin là 50,0%. Enterobacter spp. kháng ciprofloxacin (65,2%), and levofloxacin (43,2%).amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam K. pneumoniae isolates were resistent againstvà levofloxacin với tỷ lệ lần lượt là 100%, 60% nitrofurantoin, detected in 50,0% and norfloxacinvà 42,9%. P. aeruginosa đề kháng với các kháng (50,0%). Enterobacter spp. showed resistance tosinh như levofloxacin với tỷ lệ 43,2%; meropenem amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam,14,3% và imipenem 18,5%. Vi khuẩn cho thấy and levofloxacin 42,9%, idetified in 100%, 60%,nhạy cảm cao với amikacin và ceftazidime, tỷ lệ and 42.9%, respectively. P. aeruginosa isolateslần lượt là 85,2% và 81,5%. were resistent against levofloxacin (43.2%), Từ khóa: Nhiễm khuẩn tiết niệu, kháng meropenem (14.3%), and imipenem (18.5%). Thekháng sinh. isolated bacteria only showed high susceptibility to amikacin (85.2%) and ceftazidime (81,5%). ABSTRACT Keywords: Urinary tract infections, antibiotic THE ANTIBIOTIC RESISTANCE OF resistanceBACTERIAL STRAINS CAUSING URINARYTRACT INFECTIONS ISOLATED AT THAI I. ĐẶT VẤN ĐỀBINH GENERAL HOSPITAL FROM 2019 - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKTN) là một bệnh2020 lý hay gặp của hệ tiết niệu với những diễn biến phức1. Trường Đại học Y Dược Thái Bình tạp và đa dạng, nếu không được điều trị kịp thời có*Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Hồng Thanh. thể gây nhiều biến chứng như nhiễm khuẩn huyết,Email: thanhphuc1974@gmail.com suy thận. Ở Việt Nam, tình trạng vi khuẩn khángNgày nhận bài: 01/11/2022 thuốc kháng sinh hiện đang ở mức báo động. SựNgày phản biện: 30/11/2022 xuất hiện các chủng Enterobacteriaceae sinh betaNgày duyệt bài: 05/12/2022 lactamase phổ rộng, các trực khuẩn Gram âm như98 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 5 - THÁNG 12 - 2022Pseudomonas aeruginosa đa kháng làm cho việc hướng dẫn của WHO [1], thực hiện kháng sinh đồđiều trị NKTN ngày một khó khăn. theo CLSI [2]. Việc xác định tính kháng thuốc của vi khuẩn phân Kỹ thuật nghiên cứulập được là cần thiết, giúp cho các thầy thuốc lâm Lấy bệnh phẩmsàng có phương hướng sử dụng kháng sinh hợp - Các mẫu bệnh phẩm được lấy đủ số lượng từ 5lý, làm giảm chi phí điều trị NKTN. Vì vậy chúng tôi - 10 ml và có đầy đủ thông tin của người bệnh trênnghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: giấy xét nghiệm và trên mẫu bệnh phẩm. - Xác định tỷ lệ Enterobacterriaceae sinh ESBL - Các mẫu bệnh phẩm được gửi ngay đến khoa - Xác định tính kháng kháng sinh của một số Vi sinh trong vòng 2 giờ để nuôi cấy. Nếu khôngchủng vi khuẩn phân lập được vận chuyển ngay đến khoa Vi sinh thì giữ trong II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ngăn mát tủ lạnh 40C trong vòng 48 giờ.NGHIÊN CỨU ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu phân lập tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2019-2020 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 5 - THÁNG 12 - 2022 TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2019 - 2020 Bùi Thị Hồng Thanh1*, Đinh Thị Huyền Trang1 TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ Enterobacterriaceae Objective: Determine ESBL - producingsinh ESBL và mức độ kháng kháng sinh của một Enterobacterriaceae and the antibiotic resistancesố chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu phân of some bacterial strains isolated from patientslập được tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm with urinary tract infections at Thai Binh General2019 - 2020. Hospital, between 2019 and 2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Method: A cross - sectional descriptive study oncắt ngang trên 262 chủng vi khuẩn phân lập được 262 bacterial strains isolated from urine specimensở bệnh nhân có chỉ định cấy nước tiểu đến khám of outpatients and inpatients asked for urinaryvà điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình culture at Thai Binh General Hospital, betweentừ 01/04/2019 đến 31/03/2020. Lấy bệnh phẩm, April 1st 2019 and 2019 and March 31st 2020.nhuộm soi, nuôi cấy, phân lập, xác định loài vi Specimen collection; bacteria staining and culture;khuẩn theo quy trình hướng dẫn của WHO và thực identification of bacteria species following to WHOhiện kháng sinh đồ theo CLSI. - recommended standard operating procedures; Kết quả: Kết quả cho thấy các kháng sinh performance for antimicrobial susceptibility testingthường dùng đã bị kháng ở mức cao. Cụ thể, according to the standard developed by CLSI.E. coli kháng nhiều kháng sinh với tỷ lệ cao, Results: The results shown that there werenhư ampicillin/sulbactam với tỷ lệ là 56,1%; high levels of resistence to commonly/widelycefoperazone 53,1%; ceftriaxone 53,8%; cefotaxim prescribedantibiotics. In particular, the resistence54,9%; cefuroxime 54,1%; norfloxacin 73,3%; among E.coli was as high as follows: ampicillin/ciprofloxacin 65,2% và levofloxacin 43,2%. K. sulbactam (56,1%), ceftriaxone (53,8%), cefotaximpneumoniae kháng nitrofurantoin với tỷ lệ là 50,0% (54,9%), cefuroxime (54,1%), norfloxacin (73,3%),và norfloxacin là 50,0%. Enterobacter spp. kháng ciprofloxacin (65,2%), and levofloxacin (43,2%).amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam K. pneumoniae isolates were resistent againstvà levofloxacin với tỷ lệ lần lượt là 100%, 60% nitrofurantoin, detected in 50,0% and norfloxacinvà 42,9%. P. aeruginosa đề kháng với các kháng (50,0%). Enterobacter spp. showed resistance tosinh như levofloxacin với tỷ lệ 43,2%; meropenem amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam,14,3% và imipenem 18,5%. Vi khuẩn cho thấy and levofloxacin 42,9%, idetified in 100%, 60%,nhạy cảm cao với amikacin và ceftazidime, tỷ lệ and 42.9%, respectively. P. aeruginosa isolateslần lượt là 85,2% và 81,5%. were resistent against levofloxacin (43.2%), Từ khóa: Nhiễm khuẩn tiết niệu, kháng meropenem (14.3%), and imipenem (18.5%). Thekháng sinh. isolated bacteria only showed high susceptibility to amikacin (85.2%) and ceftazidime (81,5%). ABSTRACT Keywords: Urinary tract infections, antibiotic THE ANTIBIOTIC RESISTANCE OF resistanceBACTERIAL STRAINS CAUSING URINARYTRACT INFECTIONS ISOLATED AT THAI I. ĐẶT VẤN ĐỀBINH GENERAL HOSPITAL FROM 2019 - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKTN) là một bệnh2020 lý hay gặp của hệ tiết niệu với những diễn biến phức1. Trường Đại học Y Dược Thái Bình tạp và đa dạng, nếu không được điều trị kịp thời có*Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Hồng Thanh. thể gây nhiều biến chứng như nhiễm khuẩn huyết,Email: thanhphuc1974@gmail.com suy thận. Ở Việt Nam, tình trạng vi khuẩn khángNgày nhận bài: 01/11/2022 thuốc kháng sinh hiện đang ở mức báo động. SựNgày phản biện: 30/11/2022 xuất hiện các chủng Enterobacteriaceae sinh betaNgày duyệt bài: 05/12/2022 lactamase phổ rộng, các trực khuẩn Gram âm như98 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 5 - THÁNG 12 - 2022Pseudomonas aeruginosa đa kháng làm cho việc hướng dẫn của WHO [1], thực hiện kháng sinh đồđiều trị NKTN ngày một khó khăn. theo CLSI [2]. Việc xác định tính kháng thuốc của vi khuẩn phân Kỹ thuật nghiên cứulập được là cần thiết, giúp cho các thầy thuốc lâm Lấy bệnh phẩmsàng có phương hướng sử dụng kháng sinh hợp - Các mẫu bệnh phẩm được lấy đủ số lượng từ 5lý, làm giảm chi phí điều trị NKTN. Vì vậy chúng tôi - 10 ml và có đầy đủ thông tin của người bệnh trênnghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: giấy xét nghiệm và trên mẫu bệnh phẩm. - Xác định tỷ lệ Enterobacterriaceae sinh ESBL - Các mẫu bệnh phẩm được gửi ngay đến khoa - Xác định tính kháng kháng sinh của một số Vi sinh trong vòng 2 giờ để nuôi cấy. Nếu khôngchủng vi khuẩn phân lập được vận chuyển ngay đến khoa Vi sinh thì giữ trong II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ngăn mát tủ lạnh 40C trong vòng 48 giờ.NGHIÊN CỨU ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Nhiễm khuẩn tiết niệu Kháng kháng sinh Chỉ định cấy nước tiểuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 248 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
5 trang 199 0 0