Danh mục

Tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gram âm phổ biến phân lập từ dịch vết thương của người bệnh tại Bệnh viện Quân Y 103 năm 2022

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,018.79 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn Gram âm phổ biến gây nhiễm khuẩn vết thương tại Bệnh viện Quân y 103 năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang nhằm tìm hiểu đặc điểm kháng kháng sinh của các vi khuẩn Gram âm phổ biến gây nhiễm khuẩn vết thương tại Bệnh viện Quân y 103 năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gram âm phổ biến phân lập từ dịch vết thương của người bệnh tại Bệnh viện Quân Y 103 năm 2022 vietnam medical journal n02 - october - 2024 comparaison entre une intubation 9. Mimura M, Ueki M, Oku H, Sato B, Ikeda T. monocanaliculaire > type Monoka Indications for and effects of Nunchaku-style versus intubation monocanaliculaire > type Masterka. doi:10.1016/j.jfo.2019.10.016 lacrimal drainage obstruction. Jpn J Ophthalmol.7. Khatib L, Nazemzadeh M, Revere K, Jul 2015;59(4):266-72. doi:10.1007/s10384-015- Katowitz WR, Katowitz JA. Use of the 0381-5 Masterka for complex nasolacrimal duct 10. Zimmermann JA, Storp JJ, Merte RL, Lahme obstruction in children. J AAPOS. Oct 2017;21(5): L, Eter N. Retrospective Analysis of Bicanalicular 380-383. doi:10.1016/j.jaapos.2017.05.033 Lacrimal Silicone Tube Intubation in Patients with8. Chi YC, Lai CC. Endoscopic dacryocystorhinostomy Congenital Nasolacrimal Duct Obstruction: A with short-term, pushed-type bicanalicular intubation Long-term Follow-up Study. Klin Monbl vs. pulled-type monocanalicular intubation for Augenheilkd. Apr 26 2024;Retrospektive Analyse primary acquired nasolacrimal duct obstruction. der bikanalikularen Tranenwegsintubation bei Front Med (Lausanne). 2022;9: 946083. angeborener Tranenwegsstenose: eine doi:10.3389/fmed. 2022.946083 Langzeitstudie. doi:10.1055/a-2237-1139. TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC VI KHUẨN GRAM ÂM PHỔ BIẾN PHÂN LẬP TỪ DỊCH VẾT THƯƠNG CỦA NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 NĂM 2022 Lê Hạ Long Hải1,2, Nguyễn Văn An3TÓM TẮT kiểm soát nhiễm khuẩn mạnh mẽ, cũng như xây dựng các phác đồ điều trị hiệu quả. 78 Mục tiêu: Nghiên cứu tình hình kháng kháng Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết thương, kháng khángsinh của các vi khuẩn Gram âm phổ biến gây nhiễm sinh, đa kháng kháng sinh, vi khuẩnkhuẩn vết thương tại Bệnh viện Quân y 103 năm2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SUMMARYNghiên cứu cắt ngang nhằm tìm hiểu đặc điểm khángkháng sinh của các vi khuẩn Gram âm phổ biến gây STATUS OF ANTIMICROBIAL RESISTANCEnhiễm khuẩn vết thương tại Bệnh viện Quân y 103 OF COMMON GRAM-NEGATIVE BACTERIAnăm 2022. Kết quả: Tổng số 195 tác nhân gây bệnh CAUSING WOUND INFECTIONS ATphân lập được từ dịch vết thương trong năm 2022, MILITARY HOSPITAL 103 IN 2022trong đó có 73 (37,4%) là các vi khuẩn Gram âm gây Objective: Study the status of antimicrobialbệnh phổ biến. Klebsiella pneumoniae (45,2%), resistance of common Gram-negative bacteria causingPseudomonas aeruginosa (21,9%) và Escherichia coli wound infections at Military Hospital 103 in 2022.(12,3%) là các vi khuẩn phổ biến nhất. Các chủng vi Subject and methods: This was a cross-sectionalkhuẩn được phân lập phần lớn tại khoa Ngoại (39,7%) study exploring the antimicrobial characteristics ofvà khoa Hồi sức cấp cứu (32,9%). Các chủng vi khuẩn common Gram-negative bacteria causing woundcó tỷ lệ đa kháng kháng sinh cao nhất lần lượt là K. infections at Military Hospital 103 in 2022. Results:pneumoniae (51,7%), P. aeruginosa (12,1%), E. coli The total number of pathogens causing diseases(12,1%) và Enterobacter cloacae (12,1%). Các vi isolated from wounds in 2022 was 195. Of these,khuẩn Gram âm kháng cao nhất với ampicillin (100%), there were 73 (37.4%) common Gram-negativecefotaxime (79,2%), ciprofloxacin (76,7%), bacteria. Klebsiella pneumoniae (45.2%),amoxicillin/clavulanic acid (73,1%), trimethoprim/ Pseudomonas aeruginosa (21.9%), and Escherichiasulfamethoxazole (72,7%); kháng thấp nhất với coli (12.3%) were the most predominant bacterialamikacin (29,0%), ertapenem (0%) và colistin (0%). species. Most bacteria in the study were isolated fromKết luận: Các vi khuẩn Gram âm phổ biến phân lập the Surgery departments (39.7%) and the intensivetừ dịch vết thương có tỷ lệ kháng sinh và đa kháng care unit (32.9%). The percentage of multidrugsinh ở mức cao. Đây là một vấn đề nghiêm trọng đe resistance strains was the highest for K. pneumoniaedọa sức khỏe cộng đồng, đòi hỏi phải quản lý sử dụng (51.7%), P. aeruginosa (12.1%), E. coli (12.1%), andkháng sinh nghiêm ngặt và thực hiện các biện pháp Enterobacter cloacae (12.1%). Gram-negative bacteria were the most resistant to ampicillin (100%),1Bệnh viện Da Liễu Trung Ương cefotaxime (79.2%), ciprofloxacin (76.7%),2Đại amoxicillin/clavulanic acid (73.1%), and học Y Hà Nội trimethoprim/sulfamethoxazole (72.7%) and the least3Bệnh viện Quân y 103 resistant to amikacin (29.0%), ertapenem (0%), andChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn An ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: