Danh mục

Tình hình nhiễm khuẩn và sự đề kháng kháng sinh của acinetobacter phân lập được ở những bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM 2 năm 2012-2013

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 342.59 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xác định (1) tỉ lệ acinetobacter trong số các vi khuẩn phân lập được của các loại bệnh phẩm thường gặp; (2) tỉ lệ đề kháng kháng sinh của acinetobacter đối với các loại kháng sinh đang được sử dụng. Nghiên cứu tiến hành mô tả 5578 chủng vi khuẩn phân lập được từ các loại bệnh phẩm của bệnh nhân bệnh viện Đại học Y dược trong 2 năm 2012-2013.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình nhiễm khuẩn và sự đề kháng kháng sinh của acinetobacter phân lập được ở những bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM 2 năm 2012-2013Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014Nghiên cứu Y họcTÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINHCỦA ACINETOBACTER PHÂN LẬP ĐƯỢC Ở NHỮNG BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊTẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM TRONG 2 NĂM 2012 – 2013Hoàng Tiến Mỹ*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Acinetobacter hiện đang nổi lên như là một tác nhân quan trọng trong nhiễm khuẩn bệnh viện,thêm vào đó là tình trạng đề kháng đa kháng sinh đang là mối lo ngại hàng đầu của các bác sĩ lâm sang trong việcchăm sóc bệnh nhân nhiễm khuẩn. Do đó việc xác định vai trò của Acinetobacter trong các loại nhiễm khuẩn cũngnhư tình trạng đề kháng kháng sinh của từng bệnh viện là rất cần thiết để có chiến lược điều trị thích hợp.Mục tiêu: Xác định (1) tỉ lệ Acinetobacter trong số các vi khuẩn phân lập được của các loại bệnh phẩmthường gặp; (2) tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter đối với các loại kháng sinh đang được sử dụng.Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả với 5578 chủng vi khuẩn phân lập được từ các loạibệnh phẩm của bệnh nhân bệnh viện Đại học Y dược trong 2 năm 2012 – 2013.Kết quả: Với nhiễm khuẩn huyết, Acinetobacter đứng hàng đầu với tỉ lệ rất cao 56,35% trên các loại vikhuẩn thường gặp trước đây như E. coli, Klebsiella, Staphylococci… Với nhiễm khuẩn đường hô hấpAcinetobacter đứng thứ 3 (15,82%) chỉ sau Streptococcus và Klebsiella. Với nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễmkhuẩn vết mổ - mô mềm và nhiễm khuẩn các loại dịch, Acinetobacter ít gặp hơn và có các tỉ lệ tương ứng là:2,28%, 3,32%, và 4,48%. Sự đề kháng kháng sinh của Acinetobacter được ghi nhận như sau: kháng cao khoảng50 - 70% với Cefotaxime, Ceftriaxone, Ceftazidime, Meropenem, Amikacin, Tetracycline và Ticarcillin/clavulanicacid. Kháng vừa với Ciprolocaxin (35,25%) và Levofloxacin (32,8%). Còn nhạy cảm tốt vớiCefoperazone/sulbactam với tỉ lệ kháng (5,01%).Kết luận: Acinetobacter có vai trò rất quan trọng trong nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường hô hấp.Trong các loại nhiễm khuẩn khác Acinetobacter ít gặp hơn. Kháng sinh có hiệu quả nhất làCefoperazone/sulbactam.Từ khóa: Acinetobacter, đề kháng kháng sinhABSTRACTINFECTION AND ANTIBIOTIC RESISTANCE PROFILE OF ACINETOBACTER SPP.ISOLATED FROM PATIENTS HOSPITALIZED AT HO CHI MINH CITY UNIVERSITY MEDICALCENTER FROM 2012 TO 2013Hoang Tien My * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 2 - 2014: 36 - 42Background: The emergence of Acinetobacter spp. as an important agent of hospital-acquired infections, inaddition to multi-antibiotic resistance status, is among concerns of leading clinicians. Hence, determination of therole of Acinetobacter spp. infection and antibiotic resistance profile of each hospital is critical to haveappropriate treatment strategies.Objectives (1) To determine the rate of Acinetobacter spp. isolated from common types of specimens; (2) todetermine the rate of antibiotic resistance of Acinetobacter spp. isolated.Methods: This study was designed descriptively and retrospectively; there were 5578 microbiologicalculture results from patients hospitalized at Ho Chi Minh City University Medical Center in a period of 2 years* Bộ môn Vi sinh– Đại học Y dược TP.HCMTác giả liên lạc: TS Hoàng Tiến MỹĐT: 090361861836Email: tienmy333@yahoo.comY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014Nghiên cứu Y họcfrom 2012 to 2013.Results: Among blood stream infections, Acinetobacter spp. is the leading cause at a very high rate of56.35%, in comparison to other common bacteria such as E. coli, Klebsiella, Staphylococci ... Among respiratorytract infections, this pathogen rank the third at 15.82%, after Streptococcus and Klebsiella. Regarding urinarytract infections, surgical wound infections, and soft tissue and fluid infections, Acinetobacter spp. rate is less atrates of 2.28%, 3.32%, and 4.48%, respectively. The antibiotic resistance profile of Acinetobacter spp. isolatedwere recorded as follows: high resistance at rate of about 50-70% to Cefotaxime, Ceftriaxone, Ceftazidime,Meropenem, Amikacin, Tetracycline and Ticarcillin/clavulanic acid. Moderate resistance to Ciprofloxacin(35.25%) and Levofloxacin (32.8%). Cefoperazone/sulbactam was well sensitive with resistance rate at 5.01%.Conclusions: Acinetobacter spp. has played a more and more important role in blood stream infection andrespiratory tract infection. In other types of infection this pathogen is less common. The most effective antibioticrecorded in this study was cefoperazone/sulbactam.Key words: Acinetobacter spp., antibiotic resistanceĐẶT VẤN ĐỀAcinetobacter là trực khuẩn gram âm hiếu khíđược tìm thấy rộng rãi trong đất, nước và cũngđược tìm thấy từ những phân lập ở da, màngniêm mạc, chất tiết và môi trường bệnh viện.Hiện nay Acinetobacter đặc biệt là A. baumaniiliên quan đến viêm phổi, nhiễm khuẩn máu,nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn đườngtiểu, nhiễm khuẩn màng não… đã được mô tả rõràng bởi nhiều y văn thế giới. Các yếu tố nguycơ có liên quan đến nhiễm khuẩn gồm nằm việnkhiến cho việc quyết định điều trị theo kinhnghiệm trước khi có nuôi cấy và kháng sinh đồlà rất khó khăn(1).Vì tầm quan trọng của Acinetobacter đangngày càng nổi lên nên chúng tôi thực hiệnnghiên cứu này nhằm tìm hiểu vai trò củaAcinetobacter trong các loại bệnh phẩm thườnggặp và tình hình đề kháng kháng sinh củachúng. Qua đó góp phần xây dựng phác đồđiều trị kháng sinh ban đầu phù hợp, hiệuquả. Tránh sử dụng kháng sinh không hợp lýkéo dài, nằm ở đơn vị săn sóc đặc biệt, sử dụngtrong bệnh viện.các thủ thuật ngoại khoa, phơi nhiễm với khángMục tiêu nghiên cứusinh, dùng ống thông tĩnh mạch, có thời gianXác định tỉ lệ Acinetobacter trong số các vinằm viện trước hoặc ở nhà hộ sinh… Ngoài tầmkhuẩn phân lập được của các loại bệnh phẩmquan trọng ngày càng tăng liên quan đến nhiễmthường gặp.khuẩ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: