Danh mục

Tình hình sử dụng các phương pháp điều trị y học cổ truyền trên người bệnh đau thần kinh tọa

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 971.59 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát tình hình sử dụng các phương pháp (PP) điều trị Y học cổ truyền (YHCT) trên người bệnh đau thần kinh tọa theo hội chứng lâm sàng YHCT. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát cắt ngang mô tả hồi cứu. Thu thập dữ liệu từ 1213 hồ sơ bệnh án người bệnh (NB) đau thần kinh tọa điều trị nội trú tại Bệnh viện YHCT thành phố Hồ Chí Minh năm 2022, tiến hành thống kê và phân tích tỷ lệ sử dụng các PP điều trị YHCT theo từng hội chứng lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình sử dụng các phương pháp điều trị y học cổ truyền trên người bệnh đau thần kinh tọa TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024rộng rãi, hỗ trợ trong tư vấn di truyền và phòng newborn screening with electrospray tandemngừa quá trình phát triển âm thầm của bệnh. mass spectrometry. J Pediatr, 138: 581-584. 5. Ayman W. El-Hattab, MD1, Fang-Yuan L., etTÀI LIỆU THAM KHẢO al (2010). Maternal systemic primary carnitine1. Longo N., Di Amat San Filippo N., Pasquali deficiency uncovered by newborn screening: M., (2006). Disorders of carnitine transport and Clinical, Biochemical, and molecular aspects. the carnitine cycle. Am J Med Genet C Semin Med Genetics IN Medicine, 12, Number 1, 19-24. Genet, 142: 77-85. 6. Ni-Chung L., Nelson L. T., Yin-Hsiu C., et al2. Kargas S. A., Gilbert E. F., Bruyere H. J. Jr, (2010). Diagnoses of newborns and mothers with Shug A. L., (1985). The effects of D- and L- carnitine uptake defects through newborn carnitine administration on cardiovascular screening. Molecular Genetics and Metabolism, development of the chick embryo. Teratology, 32: 100, 46–50. 267-272. 7. Thomas J. Urban, Renata C. Gallagher,3. El-Hattab A. W., Li F. Y., Shen J., Powell B. Chaline Brown, Richard A. et al (2006). R., Bawle E. V., Adams D. J., Wahl E., Kobori Functional Genetic Diversity in the High-Affinity J. A., et al (2021). Maternal systemic primary Carnitine Transporter OCTN2 (SLC22A5). Mol carnitine deficiency uncovered by newborn Pharmacol, 70:1602–1611. screening: clinical, biochemical, and molecular 8. Tan J. Q., Chen D. Y., Li Z. T., Yan T. Z., aspects. Genet Med, 12: 19-24. Huang J. W., Cai R. (2017). Genetic diagnosis of4. Wilcken B., Wiley V., Sim K. G., Carpenter K. 10 neonates with primary carnitine deficiency. (2001). Carnitine transporter defect diagnosed by Zhongguo Dang Dai Er Ke Za Zhi, 19(11):1150-1154.TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐAU THẦN KINH TỌA Vòng Thị Thanh Xuân1, Hồ Ngọc Liểng2, Tăng Khánh Huy1, Lê Bảo Lưu1TÓM TẮT xoa bóp bấm huyệt (33,97%), dưỡng sinh (0,08%). PP kết hợp được sử dụng nhiều nhất là điện châm kết 80 Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng các hợp thủy châm (46,26%) và điện châm kết hợp xoaphương pháp (PP) điều trị Y học cổ truyền (YHCT) bóp bấm huyệt (32,94%). Sử dụng kết hợp giữa PPtrên người bệnh đau thần kinh tọa theo hội chứng lâm dùng thuốc và PP không dùng thuốc, chiếm tỷ lệsàng YHCT. Đối tượng và phương pháp nghiên 94,56%. Kết quả điều trị ghi nhận 98,93% giảm bệnh;cứu: Nghiên cứu quan sát cắt ngang mô tả hồi cứu. 0,82% không thay đổi và 0,25% tăng nặng. KếtThu thập dữ liệu từ 1213 hồ sơ bệnh án người bệnh luận: Trong các PP dùng thuốc sử dụng nhiều nhất là(NB) đau thần kinh tọa điều trị nội trú tại Bệnh viện thuốc thành phẩm, còn trong các PP không dùngYHCT thành phố Hồ Chí Minh năm 2022, tiến hành thuốc sử dụng nhiều nhất là điện châm. Sử dụng kếtthống kê và phân tích tỷ lệ sử dụng các PP điều trị hợp giữa PP dùng thuốc và PP không dùng thuốc, choYHCT theo từng hội chứng lâm sàng. Kết quả: Các PP kết quả điều trị cao với tỷ lệ 98,93% bệnh nhân giảmdùng thuốc chiếm tỷ lệ 98,68%, gồm thuốc thang bệnh. Từ khóa: Đau thần kinh tọa, phương pháp Y(58,94%); thuốc thành phẩm (85,57%), thuốc dùng học cổ truyền, hội chứng lâm sàng.ngoài (19,79%). Cách thành lập bài thuốc có tỷ lệkhác nhau giữa các hội chứng lâm sàng, trong đó ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: