Danh mục

Tình hình sử dụng các phương pháp điều trị y học cổ truyền trên người bệnh thoái hóa cột sống cổ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.03 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát tình hình sử dụng các phương pháp điều trị Y học cổ truyền (YHCT) trên người bệnh Thoái hóa cột sống cổ theo hội chứng lâm sàng Y học cổ truyền. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồi cứu. Thu thập dữ liệu từ 401 hồ sơ bệnh án nội trú có chẩn đoán Thoái hóa cột sống cổ tại bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh năm 2022, tiến hành thống kê và phân tích tỷ lệ sử dụng các phương pháp điều trị YHCT theo từng hội chứng lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình sử dụng các phương pháp điều trị y học cổ truyền trên người bệnh thoái hóa cột sống cổ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024số kết luận sau: (1) Tỷ lệ cấy máu dương tính hr.2013.e159.3%; (2) Bệnh nhân ung thư máu có tỷ lệ cấy 4. Trecarichi EM, Pagano L, Candoni A, et al. Current epidemiology and antimicrobial resistancemáu dương tính cao nhất; (3) Nhóm vi khuẩn data for bacterial bloodstream infections inGram âm là căn nguyên chủ yếu gây nhiễm patients with hematologic malignancies: an Italiankhuẩn huyết với tỷ lệ 65.9%; Trong nhóm vi multicentre prospective survey. Clinicalkhuẩn Gram âm thì E.coli là căn nguyên gây Microbiology and Infection. 2015;21(4):337-343. doi:10.1016/j.cmi.2014.11.022bệnh hàng đầu chiếm 34.42%; (4) Nhóm vi 5. Bùi Thị Vân Nga và cs. “Nghiên cứu đặc điểmkhuẩn Gram dương gây nhiễm khuẩn huyết các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết tại Việnchiếm tỷ lệ 24.8% và S.aureus là căn nguyên Huyết Học – Truyền Máu TW năm 2015”gây bệnh vượt trội chiếm 48.13%; (5) Nhóm vi 6. Lê Kim Ngọc Giao “Báo cáo tổng kết vi sinh 2021 – Bệnh viện TMHH TP HCM”nấm gây nhiễm trùng huyết chiếm tỷ lệ 9.3% và 7. Carvalho AS, Lagana D, Catford J, et al.C.tropicalis là căn nguyên gây nhiễm khuẩn Bloodstream infections in neutropenic patientshuyết hay gặp nhất chiếm 64.45%; (6) E.coli và with haematological malignancies. Infection,K.pneumoniae là tác nhân đồng nhiễm gây Disease & Health. 2020;25(1):22-29. doi:10.1016/ j.idh.2019.08.006nhiễm khuẩn huyết thường gặp chiếm 50%. 8. Genan Arman, Marwa Zeyad et al (2019).TÀI LIỆU THAM KHẢO “Frequency of microbial isolates and pattern of antimicrobial resistance inpatients1. Salive ME, Ostefeld AM, et al. Risk factors for withhematological malignancies” across-sectional septicemia - associated mortality in older adults. study from Palestine Public - Health - Rep. 1993;108 (4):447 - 453. 9. Nguyễn Thị Lan, Phạm Quang Vinh, Kiều Thị2. Diekema DJ, Hsueh P-R, Mendes RE, et al. Vân Oanh và cộng sự. “Đánh giá tình trạng The Microbiology of Bloodstream Infection: 20- nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bệnh máu tại khoa Year Trends from the SENTRY Antimicrobial Huyết học - Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai”. Surveillance Program. Antimicrobial Agents and Tạp chí y học lâm sàng. 2010; 57: 21-27. Chemotherapy. 2019; 63(7). doi: 10. Trần Thị Thanh Nga, Nguyễn Thanh Bảo và 10.1128/AAC.00355-19 Cao Minh Nga (2015). “Tác nhân vi khuẩn gây3. Ahmadzadeh A, Varnasseri M, Jalili MH, et nhiễm khuẩn huyết và sự đề kháng kháng sinh tại al. Infection Pattern of Neutropenic Patients in khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy”. Tạp Post-chemotherapy Phase of Acute Leukemia chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 19 (1) Treatment. Hematol Rep. 2013;5(4). doi:10.4081/TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN NGƯỜI BỆNH THOÁI HOÁ CỘT SỐNG CỔ Cao Lê Bình An1, Trần Anh Vũ2, Tăng Khánh Huy1, Lê Bảo Lưu1TÓM TẮT pháp lập phương (41,80%), cổ phương gia giảm (27,46%), cổ phương (30,74%), sự khác biệt giữa các 31 Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng các hội chứng lâm sàng không có ý nghĩa thống kê (P >phương pháp điều trị Y học cổ truyền (YHCT) trên 0,05). Có 100% NB sử dụng phương pháp không dùngngười bệnh Thoái hoá cột sống cổ theo hội chứng lâm thuốc (PPKDT). Có 9 PPKDT được sử dụng trong điềusàng Y học cổ truyền. Đối tượng và phương pháp trị gồm: điện châm (96,76%), thủy châm (48,38%),nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồi cứu. cấy chỉ (34,41%), bó thuốc (1 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: