Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi do Acinetobacter baumanii tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 382.42 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi do Acinetobacter baumanii tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định trình bày xác định tình hình đề kháng A.baumannii trong điều trị viêm phổi và tình hình sử dụng kháng sinh (KS) trên tác nhân này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi do Acinetobacter baumanii tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI DO ACINETOBACTER BAUMANII TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Phạm Hồng Thắm1,2, Nguyễn Thị Thúy Hằng1, Trần Minh Hoàng1, Nguyễn Cấp Tăng1, Lê Thị Thu Hương1, Nguyễn Ngọc Quý2 TÓM TẮT 17 lệ 15,1% từ viêm phổi cộng đồng (VPCĐ), viêm Mở đầu: Acinetobacter baumannii phổi bệnh viện (HAP) là 56,8% và viêm phổi liên (A.baumannii) đã được ghi nhận là một tác nhân quan thở máy (VAP) là 28,1%. Tỷ lệ đa kháng nhiễm khuẩn quan trọng, đặc biệt trong môi của tác nhân A.baumannii là 87,7%, trong đó tỷ trường bệnh viện. Đáng báo động là khả năng lệ MDR, XDR và PDR lần lượt là 58,9%, 25,9% và 2,8%. Trong nhóm VPCĐ, tỷ lệ đề kháng KS tích lũy các cơ chế kháng thuốc đa dạng của của A.baumannii là 60% đối với Ticar; Ticar- A.baumannii khiến chủng đa kháng thuốc trở nên clavu; Fluoroquinolon (ciprofloxacin; levo); 40% phổ biến hơn tại bệnh viện, và thậm chí, ngay cả với Piper; Cefta; Genta và TMX; nhạy hoàn toàn trong cộng đồng. (100%) với Carba (imipenem và meropenem); Mục tiêu: Xác định tình hình đề kháng Amino (tobra; ami) và colistin. Trong nhóm A.baumannii trong điều trị viêm phổi và tình VPBV-LQTM, tỷ lệ đề kháng KS của hình sử dụng kháng sinh (KS) trên tác nhân này. A.baumannii là 100% đối với Piper; Piper-tazo; Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả Ticar; Ticar-clavu; Cefta; Cefe; Doxy; hồi cứu, được thực hiện trên hồ sơ bệnh án của Ciprofloxacin và Levofloxacin; kháng 98% với bệnh nhân điều trị nội trú trên 18 tuổi tại Bệnh Carbapenem (meropenem và imipenem); đề viện Nhân dân Gia Định từ 01/01/2020 đến kháng đối với gentamycin, tobramycin và 31/12/2020 có chẩn đoán viêm phổi và có kết amikacin lần lượt là 88,9%, 75% và 22,2%; và quả cấy phân lập của mẫu bệnh phẩm hô hấp ít với colistin là 6%. Phân tích đa biến cho thấy nhất một lần cho kết quả dương tính với phác đồ KS phù hợp, VP là BV-LQTM, chức năng thận (ClCr < 60ml/phút), nhiễm chủng A.baumannii. Việc sử dụng kháng sinh trong điều A.baumannii đa kháng, điểm APACHE II > 15 trị A.baumannii được mô tả và so sánh với các có ảnh hưởng đến kết cục điều trị (P < 0,05). hướng dẫn hiện hành. Kết luận: A.baumannii có tỷ lệ đa kháng Kết quả: Nghiên cứu tiến hành trên 139 ngày càng tăng, đặc biệt là kháng với colistin. bệnh nhân với độ tuổi trung vị là 68,3 tuổi, các Cần có chiến lược phân tầng vai trò của các bệnh nền phổ biến gồm COPD (60,4%), đái tháo kháng sinh quan trọng trong điều trị đường týp 2 (53,9%), tim mạch (47,4%), 13,6% A.baumannii.. có kèm dãn phế quản. Nguồn A.baumannii có tỷ Từ khóa: A.baumannii, đa kháng thuốc 1 Bệnh viện Nhân dân Gia Đinh SUMMARY 2 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành INVESTIGATION ON ANTIBIOTICS Chịu trách nhiệm chính: DS.Nguyễn Ngọc Quý USE IN TREATMENT OF PNEUMONIA Email: nnquy@ntt.edu.vn CAUSED BY ACINETOBACTER Ngày nhận bài: 31/3/2023 BAUMANII AT NHAN DAN GIA DINH Ngày phản biện khoa học: 31/5/2023 HOSPITAL Ngày duyệt bài: 7/7/2023 143 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Introduction: Acinetobacter baumannii (A. 22.2% against gentamicin, tobramycin, and baumannii) has been recognised as a significant amikacin; and (4) 6% against colistin. infectious pathogen. Multi- (MDR), extensively- Multivariable regression indicated that rational (XDR), and pandrug-resistant (PDR) strains are antibiotics, HAP/VAP, renal function (creatinine isolated more frequently both in the hospital and clearance < 60 mL/min), MDR infection, and community settings, primarily due to the APACHE II score > 15 were associated with the a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi do Acinetobacter baumanii tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI DO ACINETOBACTER BAUMANII TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Phạm Hồng Thắm1,2, Nguyễn Thị Thúy Hằng1, Trần Minh Hoàng1, Nguyễn Cấp Tăng1, Lê Thị Thu Hương1, Nguyễn Ngọc Quý2 TÓM TẮT 17 lệ 15,1% từ viêm phổi cộng đồng (VPCĐ), viêm Mở đầu: Acinetobacter baumannii phổi bệnh viện (HAP) là 56,8% và viêm phổi liên (A.baumannii) đã được ghi nhận là một tác nhân quan thở máy (VAP) là 28,1%. Tỷ lệ đa kháng nhiễm khuẩn quan trọng, đặc biệt trong môi của tác nhân A.baumannii là 87,7%, trong đó tỷ trường bệnh viện. Đáng báo động là khả năng lệ MDR, XDR và PDR lần lượt là 58,9%, 25,9% và 2,8%. Trong nhóm VPCĐ, tỷ lệ đề kháng KS tích lũy các cơ chế kháng thuốc đa dạng của của A.baumannii là 60% đối với Ticar; Ticar- A.baumannii khiến chủng đa kháng thuốc trở nên clavu; Fluoroquinolon (ciprofloxacin; levo); 40% phổ biến hơn tại bệnh viện, và thậm chí, ngay cả với Piper; Cefta; Genta và TMX; nhạy hoàn toàn trong cộng đồng. (100%) với Carba (imipenem và meropenem); Mục tiêu: Xác định tình hình đề kháng Amino (tobra; ami) và colistin. Trong nhóm A.baumannii trong điều trị viêm phổi và tình VPBV-LQTM, tỷ lệ đề kháng KS của hình sử dụng kháng sinh (KS) trên tác nhân này. A.baumannii là 100% đối với Piper; Piper-tazo; Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả Ticar; Ticar-clavu; Cefta; Cefe; Doxy; hồi cứu, được thực hiện trên hồ sơ bệnh án của Ciprofloxacin và Levofloxacin; kháng 98% với bệnh nhân điều trị nội trú trên 18 tuổi tại Bệnh Carbapenem (meropenem và imipenem); đề viện Nhân dân Gia Định từ 01/01/2020 đến kháng đối với gentamycin, tobramycin và 31/12/2020 có chẩn đoán viêm phổi và có kết amikacin lần lượt là 88,9%, 75% và 22,2%; và quả cấy phân lập của mẫu bệnh phẩm hô hấp ít với colistin là 6%. Phân tích đa biến cho thấy nhất một lần cho kết quả dương tính với phác đồ KS phù hợp, VP là BV-LQTM, chức năng thận (ClCr < 60ml/phút), nhiễm chủng A.baumannii. Việc sử dụng kháng sinh trong điều A.baumannii đa kháng, điểm APACHE II > 15 trị A.baumannii được mô tả và so sánh với các có ảnh hưởng đến kết cục điều trị (P < 0,05). hướng dẫn hiện hành. Kết luận: A.baumannii có tỷ lệ đa kháng Kết quả: Nghiên cứu tiến hành trên 139 ngày càng tăng, đặc biệt là kháng với colistin. bệnh nhân với độ tuổi trung vị là 68,3 tuổi, các Cần có chiến lược phân tầng vai trò của các bệnh nền phổ biến gồm COPD (60,4%), đái tháo kháng sinh quan trọng trong điều trị đường týp 2 (53,9%), tim mạch (47,4%), 13,6% A.baumannii.. có kèm dãn phế quản. Nguồn A.baumannii có tỷ Từ khóa: A.baumannii, đa kháng thuốc 1 Bệnh viện Nhân dân Gia Đinh SUMMARY 2 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành INVESTIGATION ON ANTIBIOTICS Chịu trách nhiệm chính: DS.Nguyễn Ngọc Quý USE IN TREATMENT OF PNEUMONIA Email: nnquy@ntt.edu.vn CAUSED BY ACINETOBACTER Ngày nhận bài: 31/3/2023 BAUMANII AT NHAN DAN GIA DINH Ngày phản biện khoa học: 31/5/2023 HOSPITAL Ngày duyệt bài: 7/7/2023 143 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Introduction: Acinetobacter baumannii (A. 22.2% against gentamicin, tobramycin, and baumannii) has been recognised as a significant amikacin; and (4) 6% against colistin. infectious pathogen. Multi- (MDR), extensively- Multivariable regression indicated that rational (XDR), and pandrug-resistant (PDR) strains are antibiotics, HAP/VAP, renal function (creatinine isolated more frequently both in the hospital and clearance < 60 mL/min), MDR infection, and community settings, primarily due to the APACHE II score > 15 were associated with the a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đa kháng thuốc Viêm phổi do Acinetobacter baumanii Đề kháng A.baumannii Điều trị viêm phổiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
12 trang 196 0 0