![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tình hình tử vong sơ sinh tại khoa sơ sinh Bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 đến năm 2009
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.23 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này trình bày tình hình từ vong sơ sinh theo nhóm cân nặng ti khoa sơ sinh bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 đến năm 2009, nêu ra một số nguyên nhân quan trọng về một số yếu tố liên quan đến tử vong sơ sinh nhằm có biện pháp làm giảm tỉ lệ TVSS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình tử vong sơ sinh tại khoa sơ sinh Bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 đến năm 2009TÌNH HÌNH TỬ VONG SƠ SINH TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN TỪ DŨ TỪNĂM 1999 ĐẾN NĂM 2009Ngô Minh Xuân*, Nguyễn Tấn Tài**: Bệnh viện Từ Dũ.Tác giả liên lạc: Ts. Bs. Ngô Minh Xuân – 0903861784 – xuanlien62@yahoo.comTÓM TẮTTử vong sơ sinh (TVSS) hiện nay vẫn còn là một trong những vấn ñề lớn ở nhiều nước trênthế giới, ñặc biệt là ở các nước ñang phát triển trong ñó có Việt Nam. Do ñó, hiểu rõ vềnguyên nhân gây tử vong sơ sinh rất là quan trọng ñể ñịnh hướng và tập trung trong việc canthiệp và ngăn ngừa tử vong sơ sinh. Mục tiêu: Nghiên cứu này trình by tình hình từ vong sơsinh theo nhóm cân nặng ti khoa sơ sinh bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 ñến năm 2009, nêu ramột số nguyên nhân quan trọng v một số yếu tố liên quan ñến tử vong sơ sinh nhằm có biệnphp làm giảm tỉ lệ TVSS. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, thống kê mô tả. Kết quả: Tỉlệ tử vong sơ sinh chung ở mọi hạng cân từ năm 1999 ñến 2009 là: 3,4% (3.802/111.711). Tỉlệ TVSS giảm rõ rệt ở nhóm 1500-1999gr kể từ năm 2005 và chỉ còn 2.09% năm 2009. Năm2000 có tỉ lệ TVSS cao nhất 7,7% trong 10 năm và năm 2009 có tỉ lệ TVSS thấp nhất 1,82%.Tỉ lệ TVSS trong 5 năm sau là 2,8% chỉ còn một nửa tỉ lệ TVSS của 5 năm ñầu là 5,6%(2273/40651). Tỉ lệ TVSS ở nhóm cân nặng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình tử vong sơ sinh tại khoa sơ sinh Bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 đến năm 2009TÌNH HÌNH TỬ VONG SƠ SINH TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN TỪ DŨ TỪNĂM 1999 ĐẾN NĂM 2009Ngô Minh Xuân*, Nguyễn Tấn Tài**: Bệnh viện Từ Dũ.Tác giả liên lạc: Ts. Bs. Ngô Minh Xuân – 0903861784 – xuanlien62@yahoo.comTÓM TẮTTử vong sơ sinh (TVSS) hiện nay vẫn còn là một trong những vấn ñề lớn ở nhiều nước trênthế giới, ñặc biệt là ở các nước ñang phát triển trong ñó có Việt Nam. Do ñó, hiểu rõ vềnguyên nhân gây tử vong sơ sinh rất là quan trọng ñể ñịnh hướng và tập trung trong việc canthiệp và ngăn ngừa tử vong sơ sinh. Mục tiêu: Nghiên cứu này trình by tình hình từ vong sơsinh theo nhóm cân nặng ti khoa sơ sinh bệnh viện Từ Dũ từ năm 1999 ñến năm 2009, nêu ramột số nguyên nhân quan trọng v một số yếu tố liên quan ñến tử vong sơ sinh nhằm có biệnphp làm giảm tỉ lệ TVSS. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, thống kê mô tả. Kết quả: Tỉlệ tử vong sơ sinh chung ở mọi hạng cân từ năm 1999 ñến 2009 là: 3,4% (3.802/111.711). Tỉlệ TVSS giảm rõ rệt ở nhóm 1500-1999gr kể từ năm 2005 và chỉ còn 2.09% năm 2009. Năm2000 có tỉ lệ TVSS cao nhất 7,7% trong 10 năm và năm 2009 có tỉ lệ TVSS thấp nhất 1,82%.Tỉ lệ TVSS trong 5 năm sau là 2,8% chỉ còn một nửa tỉ lệ TVSS của 5 năm ñầu là 5,6%(2273/40651). Tỉ lệ TVSS ở nhóm cân nặng
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Tử vong sơ sinh Trẻ sơ sinh Nguyên nhân tử vong sơ sinhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0