TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA TRANG THIẾT BỊ NỘI SOI
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 520.35 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hình ảnh chất lượng cao của phẫu trường rất cần thiết trong phẫu thuật nội soi. 1 đầu camera hiện đại đạt các tiêu chuẩn nhẹ, nhỏ, có hệ thống kính zoom, tự động chỉnh màu, tốc độ màn chập cao để điều chỉnh lượng ánh sáng đi vào. Có thể khử trùng dễ dàng với cả ethylene oxide và gluteraldehyde. Vài kiểu đầu camera có những nút nhô lên dùng điều chỉnh độ nhạy sáng, cân bằng máu trắng chuẩn và điều khiển máy thu Video, máy in hình v.v. các tính năng có thể thay đổi theo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA TRANG THIẾT BỊ NỘI SOI CAMERA • Cả hai loại camear này đều cho hình ảnh hai chiều. Tuy nhiên những camera ba chiều thế hệ đầu tiên cho thấy khả năng làm cho phẫu thuật nội soi dễ dàng hơn, nhanh hơn, ít biến chứng hơn, và có thể áp dụng cho những phẫu thuật nội soi phức tạp hơn. Nhưng cho tới nay vẫn chưa được phổ biến rộng rãi Hình ảnh chất lượng cao của phẫu trường rất cần thiết trong phẫu thuật nội soi. 1 đầu • Một camera lý tưởng có những đặc tính: camera hiện đại đạt các tiêu chuẩn nhẹ, nhỏ, có hệ thống kính zoom, tự động chỉnh màu, – Độ phân giải chất lượng cao và màu sắc trung thực tốc độ màn chập cao để điều chỉnh lượng ánh sáng đi vào. Có thể khử trùng dễ dàng với cả – Một cửa sổ màn chập tự động điều chỉnh tốc độ cao để ngăn ngừa quá sáng, hệ thống thấu kính zoom, ethylene oxide và gluteraldehyde. không đòi hỏi canh nét (Autofocus). – Không ngấm nước hay bị ẩm, dễ khử trùng Vài kiểu đầu camera có những nút nhô lên dùng điều chỉnh độ nhạy sáng, cân bằng máu – Đầu camera nhẹ, dễ cầm nắm. trắng chuẩn và điều khiển máy thu Video, máy in hình v.v. các tính năng có thể thay đổi – Thích hợp với nhiều loại telescope, bền và không đắt tiền theo Menu trên máy camera • Một số thông số kỹ thuật: Số lượng pixel trên một chip (con bọ điện tử) quyết định độ phân giải. Loại camera một chip – Cổng ra RGB, Y/C. Cổng RGB mỗi dây chuyền một màu riêng biệt, màu sắc nhận được trung thực nhất, chỉ có 450 dòng/inch cho một hình ảnh chất lượng tốt, trong khi đó camera ba chip, có 700 có ở camera ba chip, cần một monitor có cổng RGB để đạt hiệu quả của camera ba chip dòng/inch cung cấp độ phân giải cao hơn và cho màu chính xác hơn nhưng đắt tiền hơn, – White balance: chỉnh màu trắng chuẩn, có thể chỉnh bằng tay hay tự động. đầu camera nặng hơn, to hơn. – Thay đổi cường độ ánh ságn (low, high) CCD (charge coupled device) tất cả các màu mà mắt có thể nhận được dựa trên 3 màu cơ – Shutter khả năng thay đổi độ sáng tự động. bản đỏ, lục và xanh. – AGC (Automatic Gain Control): Phóng đại ánh sáng nhờ tín hiệu điện tử để nhìn những vật quá xa đầu thấu kính. Với camera 1 CCD, thì cả ba màu này cùng được nhận và truyền vào camera trên một chip. – Autofocus khi sử dụng với camera Autofocus. Trong khi camera ba chip thì mỗi màu được nhận bằng một chip riêng biệt và cho phép cân – ENH (Image enhancement) tăng độ rõ của hình ảnh (thấp, cao, tắt) bằng màu tối ưu để cho ra hình ảnh sắc nét nhất và rõ ràng nhất. – Thay đổi màu sắc, đỏ-xanh. – Phát tín hiệu thanh màu sắc. – Có chế độ điều chỉnh n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA TRANG THIẾT BỊ NỘI SOI CAMERA • Cả hai loại camear này đều cho hình ảnh hai chiều. Tuy nhiên những camera ba chiều thế hệ đầu tiên cho thấy khả năng làm cho phẫu thuật nội soi dễ dàng hơn, nhanh hơn, ít biến chứng hơn, và có thể áp dụng cho những phẫu thuật nội soi phức tạp hơn. Nhưng cho tới nay vẫn chưa được phổ biến rộng rãi Hình ảnh chất lượng cao của phẫu trường rất cần thiết trong phẫu thuật nội soi. 1 đầu • Một camera lý tưởng có những đặc tính: camera hiện đại đạt các tiêu chuẩn nhẹ, nhỏ, có hệ thống kính zoom, tự động chỉnh màu, – Độ phân giải chất lượng cao và màu sắc trung thực tốc độ màn chập cao để điều chỉnh lượng ánh sáng đi vào. Có thể khử trùng dễ dàng với cả – Một cửa sổ màn chập tự động điều chỉnh tốc độ cao để ngăn ngừa quá sáng, hệ thống thấu kính zoom, ethylene oxide và gluteraldehyde. không đòi hỏi canh nét (Autofocus). – Không ngấm nước hay bị ẩm, dễ khử trùng Vài kiểu đầu camera có những nút nhô lên dùng điều chỉnh độ nhạy sáng, cân bằng máu – Đầu camera nhẹ, dễ cầm nắm. trắng chuẩn và điều khiển máy thu Video, máy in hình v.v. các tính năng có thể thay đổi – Thích hợp với nhiều loại telescope, bền và không đắt tiền theo Menu trên máy camera • Một số thông số kỹ thuật: Số lượng pixel trên một chip (con bọ điện tử) quyết định độ phân giải. Loại camera một chip – Cổng ra RGB, Y/C. Cổng RGB mỗi dây chuyền một màu riêng biệt, màu sắc nhận được trung thực nhất, chỉ có 450 dòng/inch cho một hình ảnh chất lượng tốt, trong khi đó camera ba chip, có 700 có ở camera ba chip, cần một monitor có cổng RGB để đạt hiệu quả của camera ba chip dòng/inch cung cấp độ phân giải cao hơn và cho màu chính xác hơn nhưng đắt tiền hơn, – White balance: chỉnh màu trắng chuẩn, có thể chỉnh bằng tay hay tự động. đầu camera nặng hơn, to hơn. – Thay đổi cường độ ánh ságn (low, high) CCD (charge coupled device) tất cả các màu mà mắt có thể nhận được dựa trên 3 màu cơ – Shutter khả năng thay đổi độ sáng tự động. bản đỏ, lục và xanh. – AGC (Automatic Gain Control): Phóng đại ánh sáng nhờ tín hiệu điện tử để nhìn những vật quá xa đầu thấu kính. Với camera 1 CCD, thì cả ba màu này cùng được nhận và truyền vào camera trên một chip. – Autofocus khi sử dụng với camera Autofocus. Trong khi camera ba chip thì mỗi màu được nhận bằng một chip riêng biệt và cho phép cân – ENH (Image enhancement) tăng độ rõ của hình ảnh (thấp, cao, tắt) bằng màu tối ưu để cho ra hình ảnh sắc nét nhất và rõ ràng nhất. – Thay đổi màu sắc, đỏ-xanh. – Phát tín hiệu thanh màu sắc. – Có chế độ điều chỉnh n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 105 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0