Danh mục

TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB MỘT PHA

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 181.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong động cơ một pha người ta thường bố trí 2 dây quấn lệch nhau trongkhông gian 900 và tạo ra dòng điện qua hai bộ dây này lệch pha thời gian90 độ để tạo ra từ trường tròn khởi động cho động cơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB MỘT PHATÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB MỘT PHAA.Tóm tắt lý thuyếtTrong động cơ một pha người ta thường bố trí 2 dây quấn lệch nhau trongkhông gian 900 và tạo ra dòng điện qua hai bộ dây này lệch pha thời gian90 độ để tạo ra từ trường tròn khởi động cho động cơ.Các phương pháp mở máy: - Pha phụ mở máy - Điện dung mở máy - Điện dung làm việcCác loại dây quấn: - Đồng khuôn - Đồng tâm - Xếp hai lớpDây quấn một lớpGọi QA số rãnh pha chínhQB số rãnh pha phụQA = QB điều kiện τ là bội của 2QA = 2QB điều kiện τ là bội của 3QA = 3QB Điều kiện τ là bội của 4 QA QBqA = ; qB = 2p 2pCác bước tính toánXác định các tham số q, τ , α d Z τ 180 0τ= ; q = ; αd = 2p 3 τDây quấn hai lớpXác định các tham số q, τ , α dChon phân bố QA , QB sau đó suy ra qA, qBDựa vào τ , qA để phân bố sô rãnh/ bước cực và số rãnh/ pha/ bước cực.Xác định vị trí cho các cạnh tác dụng nằm ở lớp trên. 2Bước bối dây τ Bước 5: Xác định quan hệ Br và Bδ  πD Br =  t  Bδ  Zb   rBước 6: Lập bảng quan hệ giữa Bδ , Bg, Br tùy ý chọn giá trị của Bδ ta cógiá trị của Bg, Br tương ứng. Căn cứ theo giá trị tối đa cho phép của Bg vàBr để tìm giá trị của Bδ sao cho các giá trị của Bg, Br không vượt các giátrị tối đaĐộng cơ vận hành ít tiếng ồn Br ≤ 1,3TĐộng cơ vận hành bình thường Br = 1,47TKhi yêu cầu mở máy mạnh hay khi động cơ có công suất bé số cực 2p lớnta có thể chọn 1,47T ≤ Br ≤ 1,8TTương tự đối với BgVới động cơ vận hành ít tiếng ồn Bg ≤ 1TĐộng cơ vận hành bình thường Bg 1,25TKhi yêu cầu mở máy mạnh 1,2T ≤ Bg ≤ 1,4TBước 7: Chọn kiểu dây quấn cho pha chính và pha phụTrường hợp dây quấn 1 lớp   αd   sin  q A   2 Kdqch = kr . kn =   α   q A sin  d    2    αd   sin  qB Kdqph =   2   α   qB sin  d    2 Trường hợp dây quấn 2 lớp   αd   sin  q A   2   sin  y 90 0  Kdqch =      α    τ   q A sin  d    2    αd   sin  qB   2   sin  y 90 0  Kdqph =      α    τ   qB sin  d    2 Bước 8: Xác định tổng số vòng dây cho dây quấn pha K EU dmphaNch = 4,44 fφK dqchVới KE tỷ số giữa điện áp nhập vào mỗi pha dây quấn so với sức điệnđộng cảm ứng trên bộ dây của mỗi pha. KE phụ thựôc vào công suất độngcơvà thường được cho theo quan hệ của diện tích mặt cực từ.τL(cm 2 ) 15 - 50 50 - 100 100 - 150 150 - 400 > 400KE 0,75 – 0,86 – 0,9 0,9 – 0,93 0,93 – 0,96 – 0,97 0,86 0,95Bước 9: Xác định ntiết diện rãnh stator , chọn hệ số lấp đầy, đường kínhdây quấn không lớp tráng men d1 + d 2Với rãnh hình thang Sr = h 2  d1 + d 2  d 2  πd 2Với rãnh hình quả lê S r =   h −  +  2  2 8 nu r N b ScdHệ số lấp đầy K ld = SrTrong đó n là số sợi chậpUr số cạnh tác dụng chứa trong một rãnhScd tiết diện một sợi dây kể cả cách điệnMột số tiêu chuẩn hệ số lấp đầy Hình dạng rãnh Loại dây quấn Kld Hình thang hay hcn 2 lớ p 0,33 – 0,4 1 lớ p 0,36 – 0,43 Hình quả lê 2 lớ p 0,36 – 0,43 1 lớ p 0,33 – 0,48 K ld S rTiết diện dây kể cả cách điện S cd = (mm 2 ) nu r N bĐường kính dây d cd = 1,128 Scd (mm)Chọn mật độ dòng điện J và dòng điện định mức qua mỗi pha dây quấnJ = 5,5 – 6,5 A/mm2 (cách điện cấp A)J = 6,5 – 7,5 A/mm2 (cách điện cấp B) πd 2Idmpha = n. J 2a 42a là số đôi mạch nhánh song songBước 10 : Xác định công suất định mức cho động cơPdm = Udmpha . Idmpha . η . cosϕBước 10 : Xác định dây quấn pha phụ [dph = dch ( 0,9 ) ] 2 + 5a với a là tỷ số vòng dây giữa pha chính và pha phụđược chọn ứng với cô ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: