tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 17
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 186.88 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chốt lái lắp trong lỗ bản lề của bánh lái và trụ lái có hai loại: chốt đỡ (chịu lực ngang) và chốt đỡ chặn (chịu cả lực ngang và lực đứng do trọng lượng bánh lái). - Thông thường chốt lái có một đoạn hình trụ và một đoạn hình côn. Đoạn côn lắp trong lỗ bản lề của bánh lái. - Đoạn trụ của chốt quay trong lỗ bản lề, được bọc bằng một ống lót chịu mòn và chống gỉ tốt (đồng thanh БpAMц9-21, đồng thau ЛМц 58-2, thép không gỉ OX18H10T, babit). - Đường kính chốt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 17 Chương 17: Tính chốt bản lề bánh lái - Chốt lái lắp trong lỗ bản lề của bánh lái và trụ lái có hailoại: chốt đỡ (chịu lực ngang) và chốt đỡ chặn (chịu cả lực ngangvà lực đứng do trọng lượng bánh lái). - Thông thường chốt lái có một đoạn hình trụ và một đoạnhình côn. Đoạn côn lắp trong lỗ bản lề của bánh lái. - Đoạn trụ của chốt quay trong lỗ bản lề, được bọc bằng mộtống lót chịu mòn và chống gỉ tốt (đồng thanh БpAMц9-21, đồngthau ЛМц 58-2, thép không gỉ OX18H10T, babit). - Đường kính chốt lái dp phải không nhỏ hơn trị số tính theocông thức sau: dp = 0,35. B.K p (mm). Trong đó: B = R1 = 469551,209 , (N) phản lực tại ổ đỡ chốt. Kp: hệ số vật liệu của chốt lái. Ta chọn vật liệu làm chốt lái là thép CT5, theo bảng tra 3-8[5- tr.40] có: σb = 550 (N/mm2). σch = 280 (N/mm2). 235 0,75 235 0,75 => Kp = ( ) ( ) = 0,88 ch 280 Suy ra : dp = 0,35. B.K p = 0,35. 469551,209.0,88 = 225 (mm). - Chiều dày ống lót chốt 3 ÷ 5% đường kính chốt, chọn chiềudày ống lót chốt là 4% dp Chiều dày ống lót là: 0,04.225 = 9 (mm). - Chốt lái có kết cấu như một bulông côn, độcôn theo đường kính không được lớn hơn trị sốsau đây: 1:8 ÷1:12. 225 200 Độ côn: u = = 0,1 250 Chiều dài phần trụ: h = 250 (mm). Chiều phần côn: l = 250 (mm). Hình III-13. Chốt lái - Kích thước của e cu là: + đường kính đỉnh ren: dg ≥ 0,65 do = 0,65.225 = 146,2 (mm). + chiều cao ê cu: hn ≥ 0,6 dg = 0,6.146,2 = 87,72 (mm). + đường kính vòng ngoài của ê cu: dn ≥ 1,2.de hoặc dn ≥ 1,5.dg dn ≥ 1,5*dg = 1,5*146,2 = 210,3 (mm).III.3.2.4. Tính toán ổ đỡ trục lái và chốt lái.III.3.2.4.1. Tính toán ổ đỡ trục lái: * Ổ đỡ phái trên: - Ổ đỡ này là ổ đỡ chặn được lắp trên của đầu trục, có tác dụng là chống dịch chuyển dọc trục. - Vỏ ổ làm bằng thép đúc (hoặc thép hàn nếu ổ nhỏ) có mặt bích ngang để bắt bulông xuống boong tàu, bạc lót ổ làm bằng Hình III-14. Ổ đỡ đồng thau. phía trên - Vật liệu chế tạo bạc lót ổ là đồng thau: ПKC 80-3-3. Chiều dài bạc lót: lô = (1,0 ÷1,2 ).d, chọn lô = 1,2d. Với d = 205,56 (mm) là đường kính trục lái tại vị trí ổ. lô = 1,2.205,56 = 246,68 (mm). Chiều dày bạc lót t = 5 ÷ 10% đường kính trục lái tại vị trí ổ,chọn t = 9%. t = 0,09%.205,56 = 18,5 (mm). Đường kính bạc là: db = 242,56 (mm). - Theo quy phạm thì bề mặt đỡ nhỏ nhất không được nhỏ hơn trị Nsố tính theo công thức sau: [Ab] = (mm2) qa Trong đó: N = R3 = 400238,087 (N) phản lực tại gối đỡ. qa = 7 (N/mm2) áp suất bề mặt cho phép. Bảng 2A/25.2. Áp suất bề mặt cho phép. Vật liệu làm bạc. qa (N/mm2) + Gỗ gai ắc. 2,5 + Kim loại màu (bôi trơn 4,5 bằng dầu). + Vật liệu tổng hợp có độ cứng 60÷70 có cốt D (xem chú 5,5 thích 1). + Thép (xem chú thích 2), đồng thau, và vật liệu đồng – 7,0 graphic ép nóng. * Chú thích: (1) Thử độ cứng phân biệt ở nhiệt độ 230C và độ ẩm 50%theo các tiêu chuẩn đã được công nhận. Ổ đỡ bằng vật liệu tổnghợp phải được Đăng kiểm công nhận. (2) Thép không gỉ và thép chống mòn phải phù hợp vơi ốngbọc trục mà không gây ăn mòn điện hóa. N 400238,087 Suy ra: [Ab] = = 57176,87 (mm). qa 7 Bề mặt ổ là: Ab = l.db = 246,67.298 = 59832,28 (mm2). Vậy: Ab > [Ab]. * Ổ đỡ phía dưới: - Chọn vật liệu ổ đỡ phía dưới là gỗ gai ắc, được bôi trơn bằng nước biển. + Chiều dài bạc lót: lô = (1,0 ÷1,2 ).d , chọn lô = 1,2d. Với d = 264,63 (mm) là đường kính trục lái tại vị trí ổ. lô = 1,2.264,63 = 317,56 (mm). + Chiều dày bạc lót t = 5÷10% đường kính trục lái tại vị trí ổ, chọn t = 9%: t = 0,09%.264,63 = 23,82(mm). đường kính bạc là: db = 365,20 (mm). - Theo quy phạm thì bề mặt đỡ nhỏ nhất không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 17 Chương 17: Tính chốt bản lề bánh lái - Chốt lái lắp trong lỗ bản lề của bánh lái và trụ lái có hailoại: chốt đỡ (chịu lực ngang) và chốt đỡ chặn (chịu cả lực ngangvà lực đứng do trọng lượng bánh lái). - Thông thường chốt lái có một đoạn hình trụ và một đoạnhình côn. Đoạn côn lắp trong lỗ bản lề của bánh lái. - Đoạn trụ của chốt quay trong lỗ bản lề, được bọc bằng mộtống lót chịu mòn và chống gỉ tốt (đồng thanh БpAMц9-21, đồngthau ЛМц 58-2, thép không gỉ OX18H10T, babit). - Đường kính chốt lái dp phải không nhỏ hơn trị số tính theocông thức sau: dp = 0,35. B.K p (mm). Trong đó: B = R1 = 469551,209 , (N) phản lực tại ổ đỡ chốt. Kp: hệ số vật liệu của chốt lái. Ta chọn vật liệu làm chốt lái là thép CT5, theo bảng tra 3-8[5- tr.40] có: σb = 550 (N/mm2). σch = 280 (N/mm2). 235 0,75 235 0,75 => Kp = ( ) ( ) = 0,88 ch 280 Suy ra : dp = 0,35. B.K p = 0,35. 469551,209.0,88 = 225 (mm). - Chiều dày ống lót chốt 3 ÷ 5% đường kính chốt, chọn chiềudày ống lót chốt là 4% dp Chiều dày ống lót là: 0,04.225 = 9 (mm). - Chốt lái có kết cấu như một bulông côn, độcôn theo đường kính không được lớn hơn trị sốsau đây: 1:8 ÷1:12. 225 200 Độ côn: u = = 0,1 250 Chiều dài phần trụ: h = 250 (mm). Chiều phần côn: l = 250 (mm). Hình III-13. Chốt lái - Kích thước của e cu là: + đường kính đỉnh ren: dg ≥ 0,65 do = 0,65.225 = 146,2 (mm). + chiều cao ê cu: hn ≥ 0,6 dg = 0,6.146,2 = 87,72 (mm). + đường kính vòng ngoài của ê cu: dn ≥ 1,2.de hoặc dn ≥ 1,5.dg dn ≥ 1,5*dg = 1,5*146,2 = 210,3 (mm).III.3.2.4. Tính toán ổ đỡ trục lái và chốt lái.III.3.2.4.1. Tính toán ổ đỡ trục lái: * Ổ đỡ phái trên: - Ổ đỡ này là ổ đỡ chặn được lắp trên của đầu trục, có tác dụng là chống dịch chuyển dọc trục. - Vỏ ổ làm bằng thép đúc (hoặc thép hàn nếu ổ nhỏ) có mặt bích ngang để bắt bulông xuống boong tàu, bạc lót ổ làm bằng Hình III-14. Ổ đỡ đồng thau. phía trên - Vật liệu chế tạo bạc lót ổ là đồng thau: ПKC 80-3-3. Chiều dài bạc lót: lô = (1,0 ÷1,2 ).d, chọn lô = 1,2d. Với d = 205,56 (mm) là đường kính trục lái tại vị trí ổ. lô = 1,2.205,56 = 246,68 (mm). Chiều dày bạc lót t = 5 ÷ 10% đường kính trục lái tại vị trí ổ,chọn t = 9%. t = 0,09%.205,56 = 18,5 (mm). Đường kính bạc là: db = 242,56 (mm). - Theo quy phạm thì bề mặt đỡ nhỏ nhất không được nhỏ hơn trị Nsố tính theo công thức sau: [Ab] = (mm2) qa Trong đó: N = R3 = 400238,087 (N) phản lực tại gối đỡ. qa = 7 (N/mm2) áp suất bề mặt cho phép. Bảng 2A/25.2. Áp suất bề mặt cho phép. Vật liệu làm bạc. qa (N/mm2) + Gỗ gai ắc. 2,5 + Kim loại màu (bôi trơn 4,5 bằng dầu). + Vật liệu tổng hợp có độ cứng 60÷70 có cốt D (xem chú 5,5 thích 1). + Thép (xem chú thích 2), đồng thau, và vật liệu đồng – 7,0 graphic ép nóng. * Chú thích: (1) Thử độ cứng phân biệt ở nhiệt độ 230C và độ ẩm 50%theo các tiêu chuẩn đã được công nhận. Ổ đỡ bằng vật liệu tổnghợp phải được Đăng kiểm công nhận. (2) Thép không gỉ và thép chống mòn phải phù hợp vơi ốngbọc trục mà không gây ăn mòn điện hóa. N 400238,087 Suy ra: [Ab] = = 57176,87 (mm). qa 7 Bề mặt ổ là: Ab = l.db = 246,67.298 = 59832,28 (mm2). Vậy: Ab > [Ab]. * Ổ đỡ phía dưới: - Chọn vật liệu ổ đỡ phía dưới là gỗ gai ắc, được bôi trơn bằng nước biển. + Chiều dài bạc lót: lô = (1,0 ÷1,2 ).d , chọn lô = 1,2d. Với d = 264,63 (mm) là đường kính trục lái tại vị trí ổ. lô = 1,2.264,63 = 317,56 (mm). + Chiều dày bạc lót t = 5÷10% đường kính trục lái tại vị trí ổ, chọn t = 9%: t = 0,09%.264,63 = 23,82(mm). đường kính bạc là: db = 365,20 (mm). - Theo quy phạm thì bề mặt đỡ nhỏ nhất không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tính toán thiết bị lái thiết bị lái lực thủy động nguồn động lực hệ truyền động hệ điều khiển mômen thủy độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 194 0 0
-
BÁO CÁO THỰC TẾ BUỔI THAM QUAN MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ Ở XƯỞNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
7 trang 177 0 0 -
45 trang 112 0 0
-
15 trang 85 0 0
-
Đồ án Chi tiết máy: Tính toán và thiết kế hệ truyền động máy mài tròn
35 trang 50 0 0 -
Lý thuyết điều khiển học kỹ thuật cơ sở: Phần 1
122 trang 33 0 0 -
6 trang 26 0 0
-
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 15
5 trang 25 1 0 -
thiết kế hệ truyền động cho xe con cầu trục, chương 1
8 trang 24 0 0 -
7 trang 24 0 0