Danh mục

tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 18

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.94 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bảng tổng hợp kết quả tính toán và so sánh. Thứ tự tính toán Lực tác dụng lên bánh lái Tàu mẫu Lí thuyết Quy phạm Tàu tiến: FR = 402960,8 (kN) Tàu lùi: FR =73265,6 (kN) Tàu tiến: TR = 127470 (kN.m) Tàu lùi: TR = 78023,4 (kN.m) Phần trên: Tàu tiến: du = 205,56 Tàu lùi:du = 171,98 Phần dưới: Tàu tiến: d1 = 264,63 Tàu lùi: d1 = 221,49 t = 16,36 (mm) - Khoảng cách giữa các xương nằm: l = 0,712 (m)Rmax=404282,2(kN)Mômen trục láiMt=73798,6(kN.m)Đường kính trục láiTại vị trí trục: Phần trên: d = 163,5...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 18Chương 18: So sánh kết quả tính toán Bảng tổng hợp kết quả tính toán và so sánh. Thứ tự Tàu mẫu Lí thuyết Quy phạmtính toán Tàu tiến: Lực tác FR = 402960,8 dụng Rmax=404282,2(kN) (kN)lên bánh Tàu lùi: lái FR =73265,6 (kN) Tàu tiến: TR = 127470Mômen (kN.m) Mt=73798,6(kN.m)trục lái Tàu lùi: TR = 78023,4 (kN.m) Phần trên: Tàu tiến: du = Tại vị trí trục: 205,56 Phần trên: d = 163,5 (mm) Tàu lùi:du = Đường dt = 240(mm) Tại vị trí ổ đỡ trên: 171,98 kính Phần dưới: d = 57 (mm) Phần dưới: trục lái dd = Tại vị trí ổ đỡ dưới: Tàu tiến: d1 = 260(mm) dd = 73,3 (mm) 264,63 Tàu lùi: d1 = 221,49 Tôn t = 14 (mm) t = 16,36 (mm)bánh lái Xương nằm: - Khoảng cáchXương lmax= 0,615 giữa các xươngbánh lái (m) nằm: l = 0,712 Xương đứng: (m) lmax= 0,500 - Khoảng cách (m) giữa các xương đứng: l = 1,068(m) dc = 0,220 Dc = 163,5 (mm) dc = 0,225 (m) Chốt lái (m) Chiều dài bạc lót: Chiều dài bạc lót: Ổ đỡ l = 300 (mm) Chiều dài bạc lót: l = 246,68 (mm)phía trên Chiều dày l = 48,48 (mm) Chiều dày bạc lót: bạc lót: t = 18,5 (mm) t = 14 (mm) Chiều dài bạc lót: Chiều dài bạc lót: Ổ đỡ l = 300 (mm) Chiều dài bạc lót: l = 317,56 (mm)phía dưới Chiều dày l = 63,12 (mm) Chiều dày bạc lót: bạc lót: t = 23,82 (mm) t = 12 (mm) Chiều dài Chiều dài ống lót: ống lót: l = 270 (mm) Ổ đỡ l = 255 (mm) Chiều dài ống lót: Chiều dày ống chốt lái Chiều dày l = 366,85 (mm) lót: ống lót: t = 20,25 (mm) t = 17 (mm)* Qua bảng tổng hợp kết quả tính toán tôi có một số so sánhsau: - Lực thủy động tác dụng lên bánh lái tính theo lí thuyết cógiá trị gần bằng với lực thủy động tính theo quy phạm (đối với tàuchạy tiến). Tuy nhiên đối với trường hợp tính theo quy phạm chotàu chạy lùi thì giá trị này nhỏ hơn rất nhiều so với tính theo líthuyết và tính theo quy phạm cho tàu chạy tiến. - Mômen trên trục lái: + Trường hợp tính theo lí thuyết có giá trị tương đương vớigiá trị mômen tính theo quy phạm cho tàu chạy lùi. + Trường hợp tính theo quy phạm áp dụng cho tàu chạy tiếncó giá trị lớn hơn nhiều so với tính theo lí thuyết và tính theo quyphạm cho tàu chạy lùi. - Các kích thước khác như: đường kính trục lái, chốt lái,chiều dài các ổ …tính theo hai phương pháp có độ chênh lệch nhaunhỏ. - Kích thước tàu mẫu khi tính toán thiết kế được lựa chọnnhỏ hơn so với kết quả tính toán thực tế. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN.IV.1. Kết luận. Từ kết quả tính toán thiết bị lái ta rút ra nhận xét sau: - Các thông số hình học của bánh lái sau khi tính toán đềugần sát với các thông số hình học của bánh lái của tàu trên thực tế.Điều này có nghĩa trong tính toán việc chọn các hệ số của côngthức thực nghiệm gần sát với thực tế. - Giá trị lực thủy động, mômen thủ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: