tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 6
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 170.71 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mômen uốn tại vị trí ổ (N.m). d - Đường kính trục tại vị trí ổ (mm). [σ] - Ứng suất cho phép của vật liệu làm ổ (N/mm2). II.2.2.3.3. Tính mối nối trục lái - bánh lái (hoặc đạo lưu quay). - Mặt bích (thẳng đứng và nằm ngang) của trục lái trường được rèn toàn khối với trục. Các trục lái thẳng của các tàu cỡ lớn có thể có mặt bích chế tạo riêng rồi hàn ghép vào trục. - Dạng mặt bích có thể tròn, chữ nhật, hình thang, ô van. Chiều dày mặt bích không...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 6 Chương 6: Tính toán trục lái Áp dụng các công thức tính sức bền ta sẽ tính được đườngkính trục lái. - Theo điều kiện bền ta có: M M σ= => d 3 0,1.d 3 0,1. Trong đó: M - Mômen uốn tại vị trí ổ (N.m). d - Đường kính trục tại vị trí ổ (mm). [σ] - Ứng suất cho phép của vật liệu làm ổ (N/mm2).II.2.2.3.3. Tính mối nối trục lái - bánh lái (hoặc đạo lưu quay). - Mặt bích (thẳng đứng và nằm ngang) của trục lái trườngđược rèn toàn khối với trục. Các trục lái thẳng của các tàu cỡ lớncó thể có mặt bích chế tạo riêng rồi hàn ghép vào trục. - Dạng mặt bích có thể tròn, chữ nhật, hình thang, ô van.Chiều dày mặt bích không nhỏ hơn đường kính bulông nối.Khoảng cách từ tâm bích đến tâm bulông không nhỏ hơn 0,7đường kính đầu trục lái. Nếu trục lái còn chịu uốn thì khoảng cáchtừ tâm bulông đến mặt phẳng dọc tâm bánh lái không nhỏ hơn 0,6đường kính trục lái chỗ lắp ổ dưới. Khoảng cách từ tâm bulông đếnmép ngoài mặt bích không nhỏ hơn 1,15 đường kính bulông. - Số bulông tại mặt bích không ít hơn 6. Đường kính bulôngdb (mặt bích ngang) tính theo công thức: 10.M t db = 554. n.r 480 ch Trong đó: db - đường kính bulông (mm). Mt - mômen tính toán quy đổi tại chỗ có mặt bích(kNm). n - số bulông tại mặt bích. r - khoảng cách trung bình từ tâm bulông đến tâmbích (mm). σch - giới hạn chảy của vật liệu làm bulông (MPa). - Trong mối nối côn giữa trục lái và bánh lái, chiều dài đoạncôn không nhỏ hơn 1,5 đường kính trục lái ở vùng ổ dưới, độ côntheo đường kính không quá 1:6. Độ côn K tính theo công thức: Dk d k K= 2tg k lk Trong đó: Dk, dk - đường kính lớn và nhỏ của đoạn côn. lk - chiều dài đoạn côn. 2αk - góc đỉnh côn. - Thường dùng độ côn 1:7, 2αk = 806’4”. - Then được đặt dọc đường sinh của đoạn côn. Diện tích làmviệc của then xác định từ điều kiện bền cắt: 2,6.10 9 M x bt.lt = d (480 ch ) Trong đó: bt, lt - chiều dài và chiều rộng then (mm). Mx - mômen xoắn tại mối nối (kNm). d - đường kính trục lái tại giữa chiều dài then (mm). σch - giới hạn chảy của vật liệu then (MPa). - Chiều cao then không được nhỏ hơn 0,5 chiều rộng then.Với then bằng thép 45 hoặc CT6 có thể dùng các công thức saukiểm tra độ bền cắt và dập: 10 6 .M x bt.lt 27.d 10 6 .M x St.lt 12.d Trong đó: St - chiều cao then (mm). Các kí hiệu khác như công thức trên. II.2.2.3.4. Tính bánh lái. *Sống bánh lái: Thường là một hoặc hai tấm vách đứng liêntục đặt ở vùng đường tâm quay của bánh lái hàn với hai tâm tônbao tạo thành kết cấu chịu lực chính của bánh lái. -Sống bánh lái được tính toán như một dầm chịu lực chínhcủa bánh lái. Mômen uốn của sống bánh lái tính theo công thức: 10 6 .M Ws = Trong đó: M - mômen uốn lớn nhất tại bánh lái. [σ] - ứng suất cho phép (MPa). Ws - mômen chống uốn của mặt cắt sống chínhbánh lái tính đối với trục đối xứng của bánh lái. *Tôn mạn bánh lái. - Tôn mạn bánh lái chịu áp suất thủy tĩnh và áp suất thủyđộng khi quay lái. Trong một khoang được ngăn bởi các vách nằmvà vách đứng có thể coi tôn mạn như một tấm chữ nhật bị ngàmbốn phía. Khi đó theo lý thuyết tấm: 6.M max Mmax = ko.q.x2; σ = 2 S0 N q=d+ ; ks = k0. Abl Từ đó, chiều dày tôn mạn bánh lái S0 xác định theo côngthức: N x2 S0 = ks. d + 1,5 Abl Trong đó: S0 - chiều dày tôn mạn bánh lái (mm). ks - hệ số hệ phụ thuộc tỷ số y/x, y - khoảngcách giữa các vách nằm hoặc giữa các vách đứng (lấy trị số lớnnhất). x - cũng khoảng cách tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 6 Chương 6: Tính toán trục lái Áp dụng các công thức tính sức bền ta sẽ tính được đườngkính trục lái. - Theo điều kiện bền ta có: M M σ= => d 3 0,1.d 3 0,1. Trong đó: M - Mômen uốn tại vị trí ổ (N.m). d - Đường kính trục tại vị trí ổ (mm). [σ] - Ứng suất cho phép của vật liệu làm ổ (N/mm2).II.2.2.3.3. Tính mối nối trục lái - bánh lái (hoặc đạo lưu quay). - Mặt bích (thẳng đứng và nằm ngang) của trục lái trườngđược rèn toàn khối với trục. Các trục lái thẳng của các tàu cỡ lớncó thể có mặt bích chế tạo riêng rồi hàn ghép vào trục. - Dạng mặt bích có thể tròn, chữ nhật, hình thang, ô van.Chiều dày mặt bích không nhỏ hơn đường kính bulông nối.Khoảng cách từ tâm bích đến tâm bulông không nhỏ hơn 0,7đường kính đầu trục lái. Nếu trục lái còn chịu uốn thì khoảng cáchtừ tâm bulông đến mặt phẳng dọc tâm bánh lái không nhỏ hơn 0,6đường kính trục lái chỗ lắp ổ dưới. Khoảng cách từ tâm bulông đếnmép ngoài mặt bích không nhỏ hơn 1,15 đường kính bulông. - Số bulông tại mặt bích không ít hơn 6. Đường kính bulôngdb (mặt bích ngang) tính theo công thức: 10.M t db = 554. n.r 480 ch Trong đó: db - đường kính bulông (mm). Mt - mômen tính toán quy đổi tại chỗ có mặt bích(kNm). n - số bulông tại mặt bích. r - khoảng cách trung bình từ tâm bulông đến tâmbích (mm). σch - giới hạn chảy của vật liệu làm bulông (MPa). - Trong mối nối côn giữa trục lái và bánh lái, chiều dài đoạncôn không nhỏ hơn 1,5 đường kính trục lái ở vùng ổ dưới, độ côntheo đường kính không quá 1:6. Độ côn K tính theo công thức: Dk d k K= 2tg k lk Trong đó: Dk, dk - đường kính lớn và nhỏ của đoạn côn. lk - chiều dài đoạn côn. 2αk - góc đỉnh côn. - Thường dùng độ côn 1:7, 2αk = 806’4”. - Then được đặt dọc đường sinh của đoạn côn. Diện tích làmviệc của then xác định từ điều kiện bền cắt: 2,6.10 9 M x bt.lt = d (480 ch ) Trong đó: bt, lt - chiều dài và chiều rộng then (mm). Mx - mômen xoắn tại mối nối (kNm). d - đường kính trục lái tại giữa chiều dài then (mm). σch - giới hạn chảy của vật liệu then (MPa). - Chiều cao then không được nhỏ hơn 0,5 chiều rộng then.Với then bằng thép 45 hoặc CT6 có thể dùng các công thức saukiểm tra độ bền cắt và dập: 10 6 .M x bt.lt 27.d 10 6 .M x St.lt 12.d Trong đó: St - chiều cao then (mm). Các kí hiệu khác như công thức trên. II.2.2.3.4. Tính bánh lái. *Sống bánh lái: Thường là một hoặc hai tấm vách đứng liêntục đặt ở vùng đường tâm quay của bánh lái hàn với hai tâm tônbao tạo thành kết cấu chịu lực chính của bánh lái. -Sống bánh lái được tính toán như một dầm chịu lực chínhcủa bánh lái. Mômen uốn của sống bánh lái tính theo công thức: 10 6 .M Ws = Trong đó: M - mômen uốn lớn nhất tại bánh lái. [σ] - ứng suất cho phép (MPa). Ws - mômen chống uốn của mặt cắt sống chínhbánh lái tính đối với trục đối xứng của bánh lái. *Tôn mạn bánh lái. - Tôn mạn bánh lái chịu áp suất thủy tĩnh và áp suất thủyđộng khi quay lái. Trong một khoang được ngăn bởi các vách nằmvà vách đứng có thể coi tôn mạn như một tấm chữ nhật bị ngàmbốn phía. Khi đó theo lý thuyết tấm: 6.M max Mmax = ko.q.x2; σ = 2 S0 N q=d+ ; ks = k0. Abl Từ đó, chiều dày tôn mạn bánh lái S0 xác định theo côngthức: N x2 S0 = ks. d + 1,5 Abl Trong đó: S0 - chiều dày tôn mạn bánh lái (mm). ks - hệ số hệ phụ thuộc tỷ số y/x, y - khoảngcách giữa các vách nằm hoặc giữa các vách đứng (lấy trị số lớnnhất). x - cũng khoảng cách tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tính toán thiết bị lái thiết bị lái lực thủy động nguồn động lực hệ truyền động hệ điều khiển mômen thủy độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 194 0 0
-
BÁO CÁO THỰC TẾ BUỔI THAM QUAN MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ Ở XƯỞNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
7 trang 177 0 0 -
45 trang 112 0 0
-
15 trang 85 0 0
-
Đồ án Chi tiết máy: Tính toán và thiết kế hệ truyền động máy mài tròn
35 trang 50 0 0 -
Lý thuyết điều khiển học kỹ thuật cơ sở: Phần 1
122 trang 33 0 0 -
6 trang 26 0 0
-
thiết kế hệ truyền động cho xe con cầu trục, chương 1
8 trang 24 0 0 -
Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 15
5 trang 24 1 0 -
THIẾT KẾ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẦU TRỤC NÂNG HẠ TẢI
86 trang 23 1 0