Danh mục

tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 9

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 172.99 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chiều dày tối ưu nằm trong khoảng: t = (0,12 ÷ 0,25 ).b. - Ta chọn t = 0,146.b = 0,145.2648 = 386,6 (mm). [2 – tr 16]III.2.1.5. Vẽ profin bánh lái. - Tọa độ thực prôfin bánh lái được tính theo công thức sau: x=x .b 100 t .b y. 100Trong đó : x , y - tọa độ các điểm trên prôfin bánh lái.x, y_ _- tọa độ tương đối ( bảng 1-9 , 2 – tr 24 ). b - chiều rộng prôfin bánh lái tại các mặt cắtthiết kế.- chiều dày tương đối prôfin.- Đối với...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tính toán thiết bị lái bằng phương pháp lí thuyết với yêu cầu quy phạm, chương 9 Chương 9: Chiều dày profin t của bánh lái tại vị trí chiều rộng trung bình - Chiều dày tối ưu nằm trong khoảng: t = (0,12 ÷ 0,25 ).b. [2 – tr 16] - Ta chọn t = 0,146.b = 0,145.2648 = 386,6 (mm).III.2.1.5. Vẽ profin bánh lái. - Tọa độ thực prôfin bánh lái được tính theo công thức sau: _ x .b x= [2 – tr 24] 100 _ _ t .b y= y. [2 – tr 24] 100 Trong đó : x , y - tọa độ các điểm trên prôfin bánh lái. _ _ x, y - tọa độ tương đối ( bảng 1-9 , 2 – tr 24 ). b - chiều rộng prôfin bánh lái tại các mặt cắtthiết kế. _ t - chiều dày tương đối prôfin. - Đối với bánh lái nửa treo thì chiều rộng b và chiều dày tthay đổi theo chiều cao bánh lái (phía trên rộng phía dưới hẹp, trêndày, dưới mỏng). - Tại phần có trụ lái thì prôfin của trụ lái cũng có biên dạnggiống prôfin bánh lái, vì vậy để đơn giản trong việc vẽ ta xem trụlái và phần bánh lái tại những khu vực có trụ lái là một bánh láiliên tục. Khi bố trí đường tâm quay của bánh lái nằm trong mặtphẳng chứa các chiều dày lớn nhất t. Khi đó bán kính lượn phầnmũi bánh lái bằng t/2. - Ta chọn prôfin của bánh lái tính toán là kiểu prôfin _NACA0015 khi đó: t  0,15 Ta chọn 6 mặt cắt để vẽ prôfin bánh lái: * Mặt cắt I - I: Ta có: b = 3200 (mm). _ t  0,15 Ta có bảng tọa độ thực prôfin bánh lái sau: Bảng tọa độ thực prôfin. _ _ _ _ x y x y x y x y0,00 0,00 0,0 0,00 15,0 44,55 480 213,840,25 7,20 8,0 34,6 17,5 46,3 560 222,240,50 10,28 16,0 49,3 20,0 47,78 640 229,340,75 12,45 24,0 59,8 25,0 49,50 800 237,601,00 14,10 32,0 67,7 30,0 50,00 960 240,001,25 15,80 40,0 75,8 40,0 48,35 1280 232,081,75 21,8 80,0 104,6 50,0 44,0 1600 211,22,5 24,55 104 117,8 60,0 38,03 1920 182,543,25 29,60 160 142,0 70,0 30,50 2240 146,45,00 34,99 240 168,0 80,0 21,85 2560 104,887,50 39,00 320 187,2 90,0 12,06 2880 57,8910,0 21,80 80 104,6 100 1,05 3200 5,04Từ bảng số liệu trên ta vẽ được prôfin bánh lái và trục lái tại mặt cắt I – I: * Mặt cắt II - II: Ta có: b = 2761 (mm). _ t  0,15 Ta có bảng tọa độ thực prôfin bánh lái sau: Bảng tọa độ thực prôfin. _ _ _ _ x y x y x y x y0,00 0,00 0,00 0,00 15,0 44,55 414,2 184,50,25 7,20 6,90 29,82 17,5 46,3 483,2 191,80,50 10,28 13,80 42,57 20,0 47,78 552,2 197,90,75 12,45 20,71 51,56 25,0 49,50 690,3 205,01,00 14,10 27,61 58,40 30,0 50,00 828,5 207,01,25 15,80 34,51 65,44 40,0 48,35 1104,4 200,21,75 21,8 48,32 76,82 50,0 44,0 1380,5 182,22,5 24,55 69,03 90,28 60,0 38,03 1656,6 157,53,25 29,60 89,73 101,67 70,0 30,50 1932,7 126,35,00 34,99 138,05 122,5 80,0 21,85 2208,8 90,57,50 39,00 207,08 144,9 90,0 12,06 2484,9 50,010,0 21,80 276,10 161,5 100 1,05 2761 4,35Từ bảng số liệu trên ta vẽ được prôfin bánh lái và trục lái tại mặt cắt II – II: * Mặt cắt III - III: Ta có: b = 2756 (mm). _ t  0,15 Ta có bảng tọa độ thực prôfin bánh lái sau: Bảng tọa độ thực prôfin. _ _ _ _ x y x y x y ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: