Tình trạng béo phì và tỷ lệ mỡ cơ thể tăng lên theo độ tuổi – kết quả từ một nghiên cứu ở nam giới trưởng thành tại 3 tỉnh của Việt Nam
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 908.64 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành để xác định tỷ lệ thừa cân, béo phì và mối liên quan của hình dáng cơ thể (ABSI), độ tròn của cơ thể (BRI), tỷ lệ mỡ cơ thể (eTBF) với các yếu tố nhân khẩu học ở nam giới >18 tuổi tại một số tỉnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng béo phì và tỷ lệ mỡ cơ thể tăng lên theo độ tuổi – kết quả từ một nghiên cứu ở nam giới trưởng thành tại 3 tỉnh của Việt Nam TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 Đường kính của động mạch phổi ở nam giới computed tomography angiography. Interactlớn hơn nữ giới Cardiovasc Thorac Surg, 2022. 34(4): p. 637-644. 3. Bozlar, U., et al., Pulmonary artery diameters Có mối tương quan giữa đường kính ĐMP với measured by multidetector-row computedBMI, cân nặng và đường kính ngang lồng ngực. tomography in healthy adults. Acta Radiol, 2007.Không tìm thấy mối tương quan giữa đường kính 48(10): p. 1086-91.ĐMP với tuổi, chiều cao và chiều dài ĐMP. 4. Edwards, P.D., R.K. Bull, and R. Coulden, CT measurement of main pulmonary artery diameter.TÀI LIỆU THAM KHẢO Br J Radiol, 1998. 71(850): p. 1018-20.1. Kandathil, A. and M. Chamarthy, Pulmonary 5. Sheikhzadeh, S., et al., The main pulmonary vascular anatomy & anatomical variants. artery in adults: a controlled multicenter study Cardiovasc Diagn Ther, 2018. 8(3): p. 201-207. with assessment of echocardiographic reference2. Berger, T., et al., Pulmonary artery diameter: values, and the frequency of dilatation and means and normal limits-assessment by aneurysm in Marfan syndrome. Orphanet J Rare Dis, 2014. 9: p. 203. TÌNH TRẠNG BÉO PHÌ VÀ TỶ LỆ MỠ CƠ THỂ TĂNG LÊN THEO ĐỘ TUỔI – KẾT QUẢ TỪ MỘT NGHIÊN CỨU Ở NAM GIỚI TRƯỞNG THÀNH TẠI 3 TỈNH CỦA VIỆT NAM Hoàng Thị Đức Ngàn1,2, Hoàng Thị Thảo Nghiên3, Vũ Văn Tán1, Trần Thanh Dương1, Bùi Thị Thảo Yến1, Lê Thị Hiệp1, Đặng Thị Đoàn Dư1, Nguyễn Việt Dũng1, Nguyễn Hồng Trường1TÓM TẮT 33 INCREASES BY AGE – RESULTS FROM A Mục tiêu: Nghiên cứu được tiến hành để xác RESEARCH ON ADULT MALES IN THREEđịnh tỷ lệ thừa cân, béo phì và mối liên quan của hình PROVINCES IN VIETNAMdáng cơ thể (ABSI), độ tròn của cơ thể (BRI), tỷ lệ mỡ Objectives: To determine the prevalence ofcơ thể (eTBF) với các yếu tố nhân khẩu học ở nam overweight and obesity and the assocaitions of A Bodygiới >18 tuổi tại một số tỉnh. Phương pháp: Nghiên Shape Index (ABSI), Body Roundness Index (BRI),cứu cắt ngang mô tả triển khai trên 454 nam giới >18 estimated Total Body Fat (eTBF) with demographictuổi từ 2020-2021 tại Ninh Thuận, Cần Thơ và Hà factors among males aged >18 years in someGiang để thu thập các số liệu nhân khẩu học, cân provices. Methods: A cross-sectional study wasnặng (CN), chiều cao, chu vi vòng eo (VE) nhằm tính conduted on 454 maled aged >18 years from 2020 totoán BMI, ABSI, BRI, eTBF để đánh giá mối liên quan 2021 in Ninh Thuan, Can Tho and Ha Giang provincecủa các chỉ số này với các yếu tố nhân khẩu học. Kết to collect sociodemographic and anthropometric dataquả: Tỷ lệ thừa cân, béo phì lần lượt là 36,6% và such as weight, height waist circumference (WC) to3,7%. eTFB và ABSI có mối tương quan thuận chiều calculate BMI, ABSI, BRI and eTBF. Results: Thecó ý nghĩa thống kê với tuổi của đối tượng (p vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024nhiễm đang gia tăng nhanh chóng ở tất cả các người bệnh” của Viện Dinh dưỡng.tầng lớp dân cư và vùng miền, dân tộc. Trong Chọn xã: Ba tỉnh được lựa chọn ngẫu nhiênđó, nam giới đang có nguy cơ mắc một số rối trong danh sách các tỉnh/thành phố tại Việt Namloạn và bệnh có liên quan đến dinh dưỡng nhiều và 3 huyện được lựa chọn ngẫu nhiên từ danhhơn nữ giới. Điều tra các yếu tố nguy cơ của sách quận/huyện tại mỗi tỉnh. Trung tâm y tế tạibệnh không lây nhiễm năm (STEPS) 2015 tại Việt các huyện được mời tham gia tổ chức nghiênNam cho thấy 45,3% nam giới hút thuốc, 44,2% cứu. Ở những huyện đồng ý tham gia nghiênnam giới uống rượu quá độ, trong khi các tỷ lệ cứu, các xã được lựa chọn ngẫu nhiên từ danhnày ở nữ giới là xung quanh 1% [1]. Trong khi sách các xã tại mỗi huyện cho tới khi đạt đượcđó, tỷ lệ tăng huyết áp và tăng huyết áp nhưng số lượng mẫu dự kiến. Khi một huyện hay xã từkhông đang dùng thuốc ở nam giới lần lượt là chối tham gia nghiên cứu thì đơn vị tiếp theo23,1% và 19,4% so với 14,9% và 10,7% ở nữ trong danh sách các hu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng béo phì và tỷ lệ mỡ cơ thể tăng lên theo độ tuổi – kết quả từ một nghiên cứu ở nam giới trưởng thành tại 3 tỉnh của Việt Nam TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 Đường kính của động mạch phổi ở nam giới computed tomography angiography. Interactlớn hơn nữ giới Cardiovasc Thorac Surg, 2022. 34(4): p. 637-644. 3. Bozlar, U., et al., Pulmonary artery diameters Có mối tương quan giữa đường kính ĐMP với measured by multidetector-row computedBMI, cân nặng và đường kính ngang lồng ngực. tomography in healthy adults. Acta Radiol, 2007.Không tìm thấy mối tương quan giữa đường kính 48(10): p. 1086-91.ĐMP với tuổi, chiều cao và chiều dài ĐMP. 4. Edwards, P.D., R.K. Bull, and R. Coulden, CT measurement of main pulmonary artery diameter.TÀI LIỆU THAM KHẢO Br J Radiol, 1998. 71(850): p. 1018-20.1. Kandathil, A. and M. Chamarthy, Pulmonary 5. Sheikhzadeh, S., et al., The main pulmonary vascular anatomy & anatomical variants. artery in adults: a controlled multicenter study Cardiovasc Diagn Ther, 2018. 8(3): p. 201-207. with assessment of echocardiographic reference2. Berger, T., et al., Pulmonary artery diameter: values, and the frequency of dilatation and means and normal limits-assessment by aneurysm in Marfan syndrome. Orphanet J Rare Dis, 2014. 9: p. 203. TÌNH TRẠNG BÉO PHÌ VÀ TỶ LỆ MỠ CƠ THỂ TĂNG LÊN THEO ĐỘ TUỔI – KẾT QUẢ TỪ MỘT NGHIÊN CỨU Ở NAM GIỚI TRƯỞNG THÀNH TẠI 3 TỈNH CỦA VIỆT NAM Hoàng Thị Đức Ngàn1,2, Hoàng Thị Thảo Nghiên3, Vũ Văn Tán1, Trần Thanh Dương1, Bùi Thị Thảo Yến1, Lê Thị Hiệp1, Đặng Thị Đoàn Dư1, Nguyễn Việt Dũng1, Nguyễn Hồng Trường1TÓM TẮT 33 INCREASES BY AGE – RESULTS FROM A Mục tiêu: Nghiên cứu được tiến hành để xác RESEARCH ON ADULT MALES IN THREEđịnh tỷ lệ thừa cân, béo phì và mối liên quan của hình PROVINCES IN VIETNAMdáng cơ thể (ABSI), độ tròn của cơ thể (BRI), tỷ lệ mỡ Objectives: To determine the prevalence ofcơ thể (eTBF) với các yếu tố nhân khẩu học ở nam overweight and obesity and the assocaitions of A Bodygiới >18 tuổi tại một số tỉnh. Phương pháp: Nghiên Shape Index (ABSI), Body Roundness Index (BRI),cứu cắt ngang mô tả triển khai trên 454 nam giới >18 estimated Total Body Fat (eTBF) with demographictuổi từ 2020-2021 tại Ninh Thuận, Cần Thơ và Hà factors among males aged >18 years in someGiang để thu thập các số liệu nhân khẩu học, cân provices. Methods: A cross-sectional study wasnặng (CN), chiều cao, chu vi vòng eo (VE) nhằm tính conduted on 454 maled aged >18 years from 2020 totoán BMI, ABSI, BRI, eTBF để đánh giá mối liên quan 2021 in Ninh Thuan, Can Tho and Ha Giang provincecủa các chỉ số này với các yếu tố nhân khẩu học. Kết to collect sociodemographic and anthropometric dataquả: Tỷ lệ thừa cân, béo phì lần lượt là 36,6% và such as weight, height waist circumference (WC) to3,7%. eTFB và ABSI có mối tương quan thuận chiều calculate BMI, ABSI, BRI and eTBF. Results: Thecó ý nghĩa thống kê với tuổi của đối tượng (p vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024nhiễm đang gia tăng nhanh chóng ở tất cả các người bệnh” của Viện Dinh dưỡng.tầng lớp dân cư và vùng miền, dân tộc. Trong Chọn xã: Ba tỉnh được lựa chọn ngẫu nhiênđó, nam giới đang có nguy cơ mắc một số rối trong danh sách các tỉnh/thành phố tại Việt Namloạn và bệnh có liên quan đến dinh dưỡng nhiều và 3 huyện được lựa chọn ngẫu nhiên từ danhhơn nữ giới. Điều tra các yếu tố nguy cơ của sách quận/huyện tại mỗi tỉnh. Trung tâm y tế tạibệnh không lây nhiễm năm (STEPS) 2015 tại Việt các huyện được mời tham gia tổ chức nghiênNam cho thấy 45,3% nam giới hút thuốc, 44,2% cứu. Ở những huyện đồng ý tham gia nghiênnam giới uống rượu quá độ, trong khi các tỷ lệ cứu, các xã được lựa chọn ngẫu nhiên từ danhnày ở nữ giới là xung quanh 1% [1]. Trong khi sách các xã tại mỗi huyện cho tới khi đạt đượcđó, tỷ lệ tăng huyết áp và tăng huyết áp nhưng số lượng mẫu dự kiến. Khi một huyện hay xã từkhông đang dùng thuốc ở nam giới lần lượt là chối tham gia nghiên cứu thì đơn vị tiếp theo23,1% và 19,4% so với 14,9% và 10,7% ở nữ trong danh sách các hu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhân khẩu học Thừa cân béo phì Kiểm soát thừa cân Ước lượng tỷ lệ mỡ cơ thểGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0