Tình trạng đau và trở ngại cuộc sống do đau ở người bệnh ung thư tại tỉnh vĩnh phúc và một số yếu tố liên quan
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 447.67 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này được thực hiện để xác định mức độ đau, trở ngại cuộc sống do đau và các yếu tố liên quan đến đau, trở ngại cuộc sống do đau ở người bệnh ung thư tại tỉnh Vĩnh Phúc. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 116 người bệnh ung thư từ 18 tuổi trở lên ở tỉnh Vĩnh Phúc từ tháng 01/2023 đến hết tháng 06/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng đau và trở ngại cuộc sống do đau ở người bệnh ung thư tại tỉnh vĩnh phúc và một số yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐIỀU DƯỠNG – CHĂM SÓC GIẢM NHẸ TÌNH TRẠNG ĐAU VÀ TRỞ NGẠI CUỘC SỐNG DO ĐAU Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ TẠI TỈNH VĨNH PHÚC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Vũ Đình Sơn1, Phạm Cẩm Phương2, Nguyễn Thị Minh Chính3, Trịnh Thị Phương Thảo4 TÓM TẮT 30 (χ2=11,79; p=0,008), thuốc giảm đau sử dụng Mục tiêu: Nghiên cứu này được thực hiện để (χ2=74,56; p=0,00) và thể trạng người bệnh (Z =- xác định mức độ đau, trở ngại cuộc sống do đau 4,42; p=0,00). Các yếu tố liên quan đến trở ngại và các yếu tố liên quan đến đau, trở ngại cuộc cuộc sống do đau là trình độ học vấn (Z =-2,22; sống do đau ở người bệnh ung thư tại tỉnh Vĩnh p=0,027), giai đoạn bệnh (χ2=9,88; p=0,02), Phúc. thuốc giảm đau sử dụng (χ2=15,75; p=0,00), toàn Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: trạng người bệnh (Z=-7,1; p=0,00), loại ung thư Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên (χ2=13,16; p=0,04), tình trạng đau (χ2=17,16; 116 người bệnh ung thư từ 18 tuổi trở lên ở tỉnh p=0,000). Vĩnh Phúc từ tháng 01/2023 đến hết tháng Kết luận: Tình trạng đau và trở ngại cuộc 06/2023. sống do đau ở người bệnh ung thư có mức độ Kết quả: Điểm đau trung bình chung và trở vừa và nặng chiếm tỷ lệ khá cao. Đau của người ngại cuộc sống do đau của người bệnh ung thư là bệnh ung thư có mối liên quan đến trình độ học 3,64±1,5 và 4,57±1,95. Mức độ đau nhẹ chiếm vấn, giai đoạn bệnh, thuốc giảm đau sử dụng và 56,9%, đau vừa 37,9%, đau nặng 5,2%. Trở ngại toàn trạng người bệnh. Các yếu tố này và yếu tố cuộc sống do đau có mức độ nhẹ 33,6%, trung bệnh ung thư có liên quan đến trở ngại cuộc sống bình 50,9%, nặng 13,8% và không có trở ngại do đau. Tình trạng đau có liên quan đến trở ngại 1,7%. Các yếu tố liên quan đến đau là trình độ cuộc sống do đau. học vấn (Z=-2,26; p=0,024), giai đoạn bệnh Từ khóa: Đau, người bệnh, trở ngại cuộc sống, ung thư. 1 ThS, Khoa Y dược- Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc 2 SUMMARY PGS.TS, Trung tâm Y học hạt nhân và Ung PAIN STATUS AND INTERVENTION bướu - Bệnh viện Bạch Mai OF PAIN IN DAILY ACTIVITIES IN 3 TS, Phòng Quản lý Đào tạo - Trường Đại học PATIENTS WITH CANCER IN VINH Điều dưỡng Nam Định 4 PHUC PROVINCE AND SOME CN, Bệnh viện Quân Y 109 RELATED FACTORS Chịu trách nhiệm chính: Vũ Đình Sơn Objective: This study was conducted to SĐT: 0967797878 determine the pain severity, pain Interference Email: vudinhsonvp@gmail.com severity, and pain-related factors, pain Ngày nhận bài: 7/15/2023 interference-related factors in patients with Ngày phản biện khoa học: 8/1/2023 cancer in Vinh Phuc province. Ngày duyệt bài: 8/10/2023 221 HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII Materials and methods: A cross-sectional GLOBOCAN 2020, trên thế giới có khoảng descriptive study was conducted on 116 patients 19,3 triệu ca mắc mới và gần 10 triệu ca tử with cancer aged 18 years and older in Vinh vong do UT[17]. Tại Việt Nam, năm 2020 có Phuc province from January 2023 to the end of khoảng 182.000 ca UT mới mắc, khoảng June 2023. 122.690 trường hợp tử vong và khoảng Results: The overall average pain score and 353.826 người đang phải chung sống với căn pain interference score of cancer patients were bệnh UT, tỉ lệ tử vong tương đối lớn 3.64±1.5 and 4.57±1.95. Mild pain at 56.9%, (126,04/100.000 dân)[8]. Bệnh ung thư đang moderate pain at 37.9%, and severe pain at 5.2%. là một gánh nặng và gia tăng nhanh chóng ở Pain interference was mild 33.6%, moderate Việt Nam và trên thế giới[7]. 50.9%, severe 13.8%, and no obstacle 1.7%. The Đau là triệu chứng phổ biến, thường gặp factors affecting pain are education (Z=- và là triệu chứng đáng sợ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng đau và trở ngại cuộc sống do đau ở người bệnh ung thư tại tỉnh vĩnh phúc và một số yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐIỀU DƯỠNG – CHĂM SÓC GIẢM NHẸ TÌNH TRẠNG ĐAU VÀ TRỞ NGẠI CUỘC SỐNG DO ĐAU Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ TẠI TỈNH VĨNH PHÚC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Vũ Đình Sơn1, Phạm Cẩm Phương2, Nguyễn Thị Minh Chính3, Trịnh Thị Phương Thảo4 TÓM TẮT 30 (χ2=11,79; p=0,008), thuốc giảm đau sử dụng Mục tiêu: Nghiên cứu này được thực hiện để (χ2=74,56; p=0,00) và thể trạng người bệnh (Z =- xác định mức độ đau, trở ngại cuộc sống do đau 4,42; p=0,00). Các yếu tố liên quan đến trở ngại và các yếu tố liên quan đến đau, trở ngại cuộc cuộc sống do đau là trình độ học vấn (Z =-2,22; sống do đau ở người bệnh ung thư tại tỉnh Vĩnh p=0,027), giai đoạn bệnh (χ2=9,88; p=0,02), Phúc. thuốc giảm đau sử dụng (χ2=15,75; p=0,00), toàn Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: trạng người bệnh (Z=-7,1; p=0,00), loại ung thư Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên (χ2=13,16; p=0,04), tình trạng đau (χ2=17,16; 116 người bệnh ung thư từ 18 tuổi trở lên ở tỉnh p=0,000). Vĩnh Phúc từ tháng 01/2023 đến hết tháng Kết luận: Tình trạng đau và trở ngại cuộc 06/2023. sống do đau ở người bệnh ung thư có mức độ Kết quả: Điểm đau trung bình chung và trở vừa và nặng chiếm tỷ lệ khá cao. Đau của người ngại cuộc sống do đau của người bệnh ung thư là bệnh ung thư có mối liên quan đến trình độ học 3,64±1,5 và 4,57±1,95. Mức độ đau nhẹ chiếm vấn, giai đoạn bệnh, thuốc giảm đau sử dụng và 56,9%, đau vừa 37,9%, đau nặng 5,2%. Trở ngại toàn trạng người bệnh. Các yếu tố này và yếu tố cuộc sống do đau có mức độ nhẹ 33,6%, trung bệnh ung thư có liên quan đến trở ngại cuộc sống bình 50,9%, nặng 13,8% và không có trở ngại do đau. Tình trạng đau có liên quan đến trở ngại 1,7%. Các yếu tố liên quan đến đau là trình độ cuộc sống do đau. học vấn (Z=-2,26; p=0,024), giai đoạn bệnh Từ khóa: Đau, người bệnh, trở ngại cuộc sống, ung thư. 1 ThS, Khoa Y dược- Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc 2 SUMMARY PGS.TS, Trung tâm Y học hạt nhân và Ung PAIN STATUS AND INTERVENTION bướu - Bệnh viện Bạch Mai OF PAIN IN DAILY ACTIVITIES IN 3 TS, Phòng Quản lý Đào tạo - Trường Đại học PATIENTS WITH CANCER IN VINH Điều dưỡng Nam Định 4 PHUC PROVINCE AND SOME CN, Bệnh viện Quân Y 109 RELATED FACTORS Chịu trách nhiệm chính: Vũ Đình Sơn Objective: This study was conducted to SĐT: 0967797878 determine the pain severity, pain Interference Email: vudinhsonvp@gmail.com severity, and pain-related factors, pain Ngày nhận bài: 7/15/2023 interference-related factors in patients with Ngày phản biện khoa học: 8/1/2023 cancer in Vinh Phuc province. Ngày duyệt bài: 8/10/2023 221 HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII Materials and methods: A cross-sectional GLOBOCAN 2020, trên thế giới có khoảng descriptive study was conducted on 116 patients 19,3 triệu ca mắc mới và gần 10 triệu ca tử with cancer aged 18 years and older in Vinh vong do UT[17]. Tại Việt Nam, năm 2020 có Phuc province from January 2023 to the end of khoảng 182.000 ca UT mới mắc, khoảng June 2023. 122.690 trường hợp tử vong và khoảng Results: The overall average pain score and 353.826 người đang phải chung sống với căn pain interference score of cancer patients were bệnh UT, tỉ lệ tử vong tương đối lớn 3.64±1.5 and 4.57±1.95. Mild pain at 56.9%, (126,04/100.000 dân)[8]. Bệnh ung thư đang moderate pain at 37.9%, and severe pain at 5.2%. là một gánh nặng và gia tăng nhanh chóng ở Pain interference was mild 33.6%, moderate Việt Nam và trên thế giới[7]. 50.9%, severe 13.8%, and no obstacle 1.7%. The Đau là triệu chứng phổ biến, thường gặp factors affecting pain are education (Z=- và là triệu chứng đáng sợ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thuốc giảm đau Đái tháo đường Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn Chăm sóc giảm nhẹGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0