Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh đến khám tại Viện Dinh dưỡng năm 2022
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 857.74 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh đến khám tại khoa khám tư vấn dinh dưỡng người lớn, Viện Dinh dưỡng năm 2022. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả tình trạng dinh dưỡng của 448 người bệnh ≥ 20 tuổi đến khám được cân bằng cân điện tử Tanita SC – 330, đo chiều cao và phỏng vấn bằng bộ câu hỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh đến khám tại Viện Dinh dưỡng năm 2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024Omid Fatemi cũng ghi nhận độ tuổi có liên quan 12(5): p. e007030.đến khởi phát rung nhĩ, nhóm bệnh nhân rung 3. Seyed Ahmadi et al. Risk of atrial fibrillation in persons with type 2 diabetes and the excess risknhĩ có độ tuổi trung bình cao hơn (p vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024được tình trạng dinh dưỡng của người trưởng thành. vấn Dinh dưỡng người lớn, Viện Dinh dưỡng.Từ khóa: Tình trạng dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng 2.3. Thời gian nghiên cứu: Từ thángSUMMARY 5/2022 đến tháng 11/2022. NUTRITIONAL STATUS OF PATIENTS 2.4. Phương pháp nghiên cứu ATTENDING NATIONAL INSTITUTE OF - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả NUTRITION IN 2022 Objective: Evaluate the nutritional status of - Cỡ mẫu và chọn mẫu: Áp dụng công thứcpatients attending National Institute of Nutrition in cỡ mẫu ước lượng cho một tỷ lệ:2022. Methods: Cross-sectional study describing the p (1- p)nutritional status of 448 patients ≥ 20 years old When n = Z2(1-α/2) (d)2you arrive at the hospital, you will be weighed using a Trong đó: n = cỡ mẫu nghiên cứu, p: Tỷ lệTanita SC - 330 electronic scale, have your heightmeasured and be interviewed with a set of questions. ước đoán dựa trên tỷ lệ thiếu năng lượng trườngNutritional status was assessed based on body mass diễn theo nghiên cứu tại Bệnh viện Trường Đạiindex (BMI) according to the World Health học Y Dược Huế là 28% [3]. Theo công thứcOrganization (WHO) classification. Results: trên tính được n = 309, làm tròn cỡ mẫu cần thuMalnutrition according to BMI applied the highest rate thập là 310 đối tượng. Thực tế điều tra được 448of 53.1%; overweight-obesity is 8.3%. Malnutrition in đối tượng.the 20-29 age group is highest with a rate of 74.6%and the lowest is in the 40-49 age group with 19.0% - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuậnand the difference is statistically significant. tiện các người bệnh đến khám đủ tiêu chuẩn lựaConclusion: The rate of malnutrition in the subjects chọn để đưa vào nghiên cứu.examined was relatively high. Nutrition communication - Các biến số nghiên cứu: Đặc điểm chunginterventions are needed to improve the nutritional của đối tượng nghiên cứu: giới tính, nhóm tuổi.status of adults. Keywords: Nutritional status,National Institute of Nutrition Tình trạng dinh dưỡng: chỉ số cân nặng, chiều cao, BMI.I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Phương pháp thu thập thông tin: Công cụ Tình trạng dinh dưỡng là tập hợp các đặc thu thập số liệu: Sử dụng cân Tanita SC-330 vớiđiểm chức phận, cấu trúc và hóa sinh phản ánh độ sai số 0,1 kg và thước gỗ 3 mảnh với độ chiamức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 0,1 cm theo tiêu chuẩn của Viện Dinh dưỡng.Tình trạng dinh dưỡng của các cá thể là kết quả Thu thập thông tin liên quan: Thu thập sốcủa ăn uống và sử dụng các chất dinh dưỡng liệu bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn bao gồm:[1]. Theo báo cáo tổng điều tra dinh dưỡng năm thông tin chung, địa chỉ, trình độ văn hóa, nghề2009-2010 của Viện Dinh dưỡng thì tỷ lệ thiếu nghiệp, nhóm tuổi…năng lượng trường diễn (BMI TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024 Ngoài HN 232 51,8 tuổi và giới Đại học, trên đại học 266 59,4 Tổng Nam Nữ Nhóm Trung cấp/ cao đẳng 54 12,1 Tần Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ Tần Tỷ lệ Trình độ tuổi THPT 84 18,8 số (n) (%) (n) (%) số (n) (%) văn hóa THCS 43 9,6 20-29 209 46,7 71 15,8 138 30,8 Khác 1 0,2 30-39 122 27,2 36 8,0 86 19,2 CBCNV 119 26,6 40-49 58 12,9 13 2,9 45 10,0 Kinh doanh 87 19,4 50-59 33 7,4 4 0,9 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh đến khám tại Viện Dinh dưỡng năm 2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024Omid Fatemi cũng ghi nhận độ tuổi có liên quan 12(5): p. e007030.đến khởi phát rung nhĩ, nhóm bệnh nhân rung 3. Seyed Ahmadi et al. Risk of atrial fibrillation in persons with type 2 diabetes and the excess risknhĩ có độ tuổi trung bình cao hơn (p vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024được tình trạng dinh dưỡng của người trưởng thành. vấn Dinh dưỡng người lớn, Viện Dinh dưỡng.Từ khóa: Tình trạng dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng 2.3. Thời gian nghiên cứu: Từ thángSUMMARY 5/2022 đến tháng 11/2022. NUTRITIONAL STATUS OF PATIENTS 2.4. Phương pháp nghiên cứu ATTENDING NATIONAL INSTITUTE OF - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả NUTRITION IN 2022 Objective: Evaluate the nutritional status of - Cỡ mẫu và chọn mẫu: Áp dụng công thứcpatients attending National Institute of Nutrition in cỡ mẫu ước lượng cho một tỷ lệ:2022. Methods: Cross-sectional study describing the p (1- p)nutritional status of 448 patients ≥ 20 years old When n = Z2(1-α/2) (d)2you arrive at the hospital, you will be weighed using a Trong đó: n = cỡ mẫu nghiên cứu, p: Tỷ lệTanita SC - 330 electronic scale, have your heightmeasured and be interviewed with a set of questions. ước đoán dựa trên tỷ lệ thiếu năng lượng trườngNutritional status was assessed based on body mass diễn theo nghiên cứu tại Bệnh viện Trường Đạiindex (BMI) according to the World Health học Y Dược Huế là 28% [3]. Theo công thứcOrganization (WHO) classification. Results: trên tính được n = 309, làm tròn cỡ mẫu cần thuMalnutrition according to BMI applied the highest rate thập là 310 đối tượng. Thực tế điều tra được 448of 53.1%; overweight-obesity is 8.3%. Malnutrition in đối tượng.the 20-29 age group is highest with a rate of 74.6%and the lowest is in the 40-49 age group with 19.0% - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuậnand the difference is statistically significant. tiện các người bệnh đến khám đủ tiêu chuẩn lựaConclusion: The rate of malnutrition in the subjects chọn để đưa vào nghiên cứu.examined was relatively high. Nutrition communication - Các biến số nghiên cứu: Đặc điểm chunginterventions are needed to improve the nutritional của đối tượng nghiên cứu: giới tính, nhóm tuổi.status of adults. Keywords: Nutritional status,National Institute of Nutrition Tình trạng dinh dưỡng: chỉ số cân nặng, chiều cao, BMI.I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Phương pháp thu thập thông tin: Công cụ Tình trạng dinh dưỡng là tập hợp các đặc thu thập số liệu: Sử dụng cân Tanita SC-330 vớiđiểm chức phận, cấu trúc và hóa sinh phản ánh độ sai số 0,1 kg và thước gỗ 3 mảnh với độ chiamức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 0,1 cm theo tiêu chuẩn của Viện Dinh dưỡng.Tình trạng dinh dưỡng của các cá thể là kết quả Thu thập thông tin liên quan: Thu thập sốcủa ăn uống và sử dụng các chất dinh dưỡng liệu bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn bao gồm:[1]. Theo báo cáo tổng điều tra dinh dưỡng năm thông tin chung, địa chỉ, trình độ văn hóa, nghề2009-2010 của Viện Dinh dưỡng thì tỷ lệ thiếu nghiệp, nhóm tuổi…năng lượng trường diễn (BMI TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024 Ngoài HN 232 51,8 tuổi và giới Đại học, trên đại học 266 59,4 Tổng Nam Nữ Nhóm Trung cấp/ cao đẳng 54 12,1 Tần Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ Tần Tỷ lệ Trình độ tuổi THPT 84 18,8 số (n) (%) (n) (%) số (n) (%) văn hóa THCS 43 9,6 20-29 209 46,7 71 15,8 138 30,8 Khác 1 0,2 30-39 122 27,2 36 8,0 86 19,2 CBCNV 119 26,6 40-49 58 12,9 13 2,9 45 10,0 Kinh doanh 87 19,4 50-59 33 7,4 4 0,9 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tình trạng dinh dưỡng Chỉ số khối cơ thể Tình trạng thiếu năng lượng trường diễn Chỉ số nhân trắcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 266 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0