Tình trạng dinh dưỡng của trẻ sơ sinh tại Đơn vị hồi sức cấp cứu sơ sinh – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 348.22 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của trẻ sơ sinh tại Đơn vị hồi sức cấp cứu sơ sinh (NICU) lúc nhập viện và xác định mối liên quan giữa TTDD với một số yếu tố của người mẹ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ sơ sinh tại Đơn vị hồi sức cấp cứu sơ sinh – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020rút ngắn được thời gian nằm viện. Lấy dị vật qua TÀI LIỆU THAM KHẢOda bằng thòng lọng được xem là phương pháp 1. Bonvini RF, Rastan A, Sixt S, Noory E,chọn lựa đầu tiên để lấy dị vật trong buồng tim Beschorner U, Leppanen O, Mach F,và các mạch máu lớn. Schwarzwlder U, Brgelin K, Zeller T. Percutaneous retrieval of intravascular and intracardiac foreign bodies with a dedicated three- dimensional snare: A 3-year single center experience.Catheter Cardiovasc Interv. 2009 Apr 7. 2. Cantarelli MJ, de Paola Ade A, Alves CM, Souza JA, Castello Jnior HJ, Hermann JL, Lamounier EN, Guimares RF, Portugal OP, Martinez Filho EE. Percutaneous retrieval of intravascular foreign bodies][Article in Portuguese]. Arq Bras Cardiol. 1993 Mar;60(3):171-5.Hình 2: Hình ảnh ống thông cản quang (mũi tên) 3. Egglin TK, Dickey KW, Rosenblatt M, Pollak JS. Retrieval of intravascular foreign bodies: nằm trong nhĩ phải lan tới TM chủ dưới. experience in 32 cases. AJR 1995;164:1259-12643. 4. Erdmann E et al. Percutaneous transfemoral foreign body removal from the heart or great vessels][Article in German] Dtsch Med Wochenschr. 1988 Oct 14;113(41):1594-7. 5. Thomas J, Sinclair SB, Bloomfield D, Davachi A. Nonsurgical retrieval of a broken segment of steel spring guide from right atrium and inferior vena cava. Circulation 1964:30:106-108 6. Cekirge 5, Foster A, Weiss J, McLean G. Percutaneous removal of an embolized Wallstent Hình 3: Đoạn ống thông Cavafix (mũi tên nhỏ) during a tmansjugular intrahepatic portosystemic được lấy ra bằng thòng lọng (mũi tên lớn) shunt procedure. J vasc lnteiv Radiol 1993:4:559-560 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ SƠ SINH TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC CẤP CỨU SƠ SINH – BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Hoàng Thị Huệ*, Nguyễn Văn Sơn*, Lê Thị Kim Dung*, Nguyễn Thị Quyên*, Nguyễn Mạnh Tuấn*, Phạm Ngọc Minh*TÓM TẮT 36,7 ± 2,2 tuần. Tỷ lệ trẻ sinh non tháng vừa, non tháng muộn, đủ tháng và già tháng lần lượt là 7,2%, 14 Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) 38,8%, 52,5% và 1,4%. Thời gian điều trị trung bìnhcủa trẻ sơ sinh tại Đơn vị hồi sức cấp cứu sơ sinh tại NICU là 5,6 ± 3,7 (ngày). Suy hô hấp (82,7%), bú(NICU) lúc nhập viện và xác định mối liên quan giữa kém/nôn trớ (7,9%), vàng da sớm (2,9%) là những lýTTDD với một số yếu tố của người mẹ. Đối tượng và do nhập viện thường gặp. Cân nặng, chiều dài vàphương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu mô tả vòng đầu nhỏ hơn so với tuổi thai (dưới bách phân vịcắt ngang tại NICU – Bệnh viện Trung Ương Thái thứ 10) chiếm tỷ lệ lần lượt là 22,3%, 26,6% vàNguyên được thực hiện từ tháng 7 năm 2019 đến 22,3%. Tỷ lệ các chỉ số tương ứng lớn hơn so với tuổitháng 2 năm 2020. Đối tượng nghiên cứu bao gồm trẻ thai (trên bách phân vị 90) lần lượt là 5,8%, 4,3% vàsơ sinh có tuổi thai từ 33 tuần trở lên được tiếp nhận 8,6%. Tăng cân trong thai kỳ và số con có mối liêntại NICU trong vòng 24 giờ tuổi. Các chỉ số nhân trắc quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng còi cọc và nhẹđược áp dụng để đánh giá TTDD bao gồm cân nặng, cân so với tuổi thai. Kết luận: Tỷ lệ trẻ sơ sinh vàochiều dài, vòng đầu theo giới và tuổi thai dựa vào biểu điều trị tại NICU có TTDD kém còn cao. Mẹ sinh conđồ INTERGROWTH – 21st. Mối liên quan giữa một số lần đầu hoặc tăng cân thai kỳ thấp hơn bình thườngđặc điểm của người mẹ với tình trạng thấp còi và nhẹ có n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ sơ sinh tại Đơn vị hồi sức cấp cứu sơ sinh – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020rút ngắn được thời gian nằm viện. Lấy dị vật qua TÀI LIỆU THAM KHẢOda bằng thòng lọng được xem là phương pháp 1. Bonvini RF, Rastan A, Sixt S, Noory E,chọn lựa đầu tiên để lấy dị vật trong buồng tim Beschorner U, Leppanen O, Mach F,và các mạch máu lớn. Schwarzwlder U, Brgelin K, Zeller T. Percutaneous retrieval of intravascular and intracardiac foreign bodies with a dedicated three- dimensional snare: A 3-year single center experience.Catheter Cardiovasc Interv. 2009 Apr 7. 2. Cantarelli MJ, de Paola Ade A, Alves CM, Souza JA, Castello Jnior HJ, Hermann JL, Lamounier EN, Guimares RF, Portugal OP, Martinez Filho EE. Percutaneous retrieval of intravascular foreign bodies][Article in Portuguese]. Arq Bras Cardiol. 1993 Mar;60(3):171-5.Hình 2: Hình ảnh ống thông cản quang (mũi tên) 3. Egglin TK, Dickey KW, Rosenblatt M, Pollak JS. Retrieval of intravascular foreign bodies: nằm trong nhĩ phải lan tới TM chủ dưới. experience in 32 cases. AJR 1995;164:1259-12643. 4. Erdmann E et al. Percutaneous transfemoral foreign body removal from the heart or great vessels][Article in German] Dtsch Med Wochenschr. 1988 Oct 14;113(41):1594-7. 5. Thomas J, Sinclair SB, Bloomfield D, Davachi A. Nonsurgical retrieval of a broken segment of steel spring guide from right atrium and inferior vena cava. Circulation 1964:30:106-108 6. Cekirge 5, Foster A, Weiss J, McLean G. Percutaneous removal of an embolized Wallstent Hình 3: Đoạn ống thông Cavafix (mũi tên nhỏ) during a tmansjugular intrahepatic portosystemic được lấy ra bằng thòng lọng (mũi tên lớn) shunt procedure. J vasc lnteiv Radiol 1993:4:559-560 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ SƠ SINH TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC CẤP CỨU SƠ SINH – BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Hoàng Thị Huệ*, Nguyễn Văn Sơn*, Lê Thị Kim Dung*, Nguyễn Thị Quyên*, Nguyễn Mạnh Tuấn*, Phạm Ngọc Minh*TÓM TẮT 36,7 ± 2,2 tuần. Tỷ lệ trẻ sinh non tháng vừa, non tháng muộn, đủ tháng và già tháng lần lượt là 7,2%, 14 Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) 38,8%, 52,5% và 1,4%. Thời gian điều trị trung bìnhcủa trẻ sơ sinh tại Đơn vị hồi sức cấp cứu sơ sinh tại NICU là 5,6 ± 3,7 (ngày). Suy hô hấp (82,7%), bú(NICU) lúc nhập viện và xác định mối liên quan giữa kém/nôn trớ (7,9%), vàng da sớm (2,9%) là những lýTTDD với một số yếu tố của người mẹ. Đối tượng và do nhập viện thường gặp. Cân nặng, chiều dài vàphương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu mô tả vòng đầu nhỏ hơn so với tuổi thai (dưới bách phân vịcắt ngang tại NICU – Bệnh viện Trung Ương Thái thứ 10) chiếm tỷ lệ lần lượt là 22,3%, 26,6% vàNguyên được thực hiện từ tháng 7 năm 2019 đến 22,3%. Tỷ lệ các chỉ số tương ứng lớn hơn so với tuổitháng 2 năm 2020. Đối tượng nghiên cứu bao gồm trẻ thai (trên bách phân vị 90) lần lượt là 5,8%, 4,3% vàsơ sinh có tuổi thai từ 33 tuần trở lên được tiếp nhận 8,6%. Tăng cân trong thai kỳ và số con có mối liêntại NICU trong vòng 24 giờ tuổi. Các chỉ số nhân trắc quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng còi cọc và nhẹđược áp dụng để đánh giá TTDD bao gồm cân nặng, cân so với tuổi thai. Kết luận: Tỷ lệ trẻ sơ sinh vàochiều dài, vòng đầu theo giới và tuổi thai dựa vào biểu điều trị tại NICU có TTDD kém còn cao. Mẹ sinh conđồ INTERGROWTH – 21st. Mối liên quan giữa một số lần đầu hoặc tăng cân thai kỳ thấp hơn bình thườngđặc điểm của người mẹ với tình trạng thấp còi và nhẹ có n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhẹ cân so với tuổi thai Suy dinh dưỡng còi cọc Đơn vị hồi sức cấp cứu sơ sinh Nhiễm trùng sơ sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0