Danh mục

Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của phụ nữ mang thai điều trị nội trú tại khoa Sản bệnh lý Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2023

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 438.42 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai có ảnh hưởng đến cân nặng sau sinh, các bệnh mạn tính không lây, khả năng phát triển trí não và dị tật bẩm sinh của trẻ. Nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và mô tả khẩu phần của phụ nữ mang thai điều trị nội trú tại khoa sản bệnh lý Bệnh viện Phụ sản Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của phụ nữ mang thai điều trị nội trú tại khoa Sản bệnh lý Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2023 Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 10, 108-114 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH NUTRITIONAL STATUS AND ACTUAL DIET OF PREGNANT WOMEN RECEIVING INPATIENT TREATMENT AT THE OBSTETRIC PATHOLOGY DEPARTMENT OF NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRIC AND GYNECOLOGY Nguyen Thi Thu Lieu1,2*, Pham Thuy Linh1 1 Hanoi Medical University - No.1 Ton That Tung, Dong Da, Hanoi, Vietnam National Hospital of Obstetric and Gynecology - 43 Trang Thi, Hoan Kiem, Hanoi, Vietnam 2 Received: 08/09/2023 Revised: 05/10/2023; Accepted: 02/11/2023 ABSTRACT Objective: The study aimed to evaluate the nutritional status and describe the diet of pregnant women receiving inpatient treatment at the obstetric pathology department of the National Obstetrics and Gynecology Hospital. Subject and method: The study was conducted using a cross-sectional descriptive method on 116 patients. Results: Research results showed that among 116 patients, 12.07% had chronic energy deficiency and 7.76% were overweight or obese when assessed according to BMI before pregnancy. The proportion of subjects gaining weight was lower than recommended: 75.8%. The group’s average energy supply from the diet was 1852.71 ±578.2 Kcal/day, of which 20.63% of subjects met the recommended needs. The proportions of NCDs whose diets met recommendations for Calcium, Fe, and Folate were 22.4%, 17.2%, and 13.8%, respectively. The percentage of NCDs whose diets met recommendations for Vitamin B12, Vitamin A, Vitamin E, and Vitamin B1 were 26.7%, 17.2%, 6.5%, and 7%, respectively. The ratio of diets meeting the national research criteria for vitamin D is 0%. Conclusion: The proportion of patients with weight gain lower than recommended is 75.8%, which is quite high. Most patients’ actual diets do not meet the recommended needs for energy, vitamins and minerals. Keywords: Nutritional status, actual diet, pregnant women, inpatient treatment. *Corressponding author Email address: nguyenthulieu@hmu.edu.vn Phone number: (+84) 975 880 211 https://doi.org/10.52163/yhc.v64i10 108 N.T.T. Lieu, P.T. Linh. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 10, 108-114 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ KHẨU PHẦN THỰC TẾ CỦA PHỤ NỮ MANG THAI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA SẢN BỆNH LÝ BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 Nguyễn Thị Thu Liễu1,2*, Phạm Thùy Linh1 1 Trường Đại học Y Hà Nội - Số 1 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 2 Bệnh viện Phụ sản Trung ương - 43 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 08 tháng 09 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 05 tháng 10 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 02 tháng 11 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và mô tả khẩu phần của phụ nữ mang thai điều trị nội trú tại khoa sản bệnh lý Bệnh viện Phụ sản Trung ương Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang trên 116 người bệnh. Kết quả: Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 116 người bệnh, có 12,07% người bệnh thiếu năng lượng trường diễn và 7,76% thừa cân, béo phì khi đánh giá theo BMI trước khi mang thai. Tỉ lệ đối tượng tăng cân thấp hơn khuyến nghị là 75,8%. Năng lượng cung cấp từ khẩu phần trung bình của nhóm là 1852,71 ±578,2 Kcal/ngày trong đó có 20,63% đối tượng đạt nhu cầu khuyến nghị. Tỉ lệ ĐTNC có khẩu phần đạt khuyến nghị về Canxi, Fe, Folat lần lượt là 22,4%, 17,2%, 13,8%. Tỉ lệ ĐTNC có khẩu phần đạt khuyến nghị về Vitamin B12, Vitamin A, Vitamin E, Vitamin B1 lần lượt là 26,7%, 17,2%, 6,5%, 7%. Tỉ lệ khẩu phần đạt NCKN về vitamin D là 0 %. Kết luận: Tỉ lệ người bệnh có mức tăng cân thấp hơn khuyến nghị là 75,8% chiếm tỷ lệ khá cao. Khẩu phần thực tế của người bệnh phần ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: