Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người bệnh đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm năm 2021-2022
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.96 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người bệnh đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm năm 2021-2022 được thực hiện nhằm mục đích đánh giá tình trạng dinh dưỡng khi nhập viện và mô tả một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ĐTĐ typ 2 được điều trị tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh viện đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm năm 2021 – 2022 từ đó có các giải pháp khắc phục khó khăn góp phần chăm sóc bệnh nhân, nâng cao chất lượng điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người bệnh đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm năm 2021-2022 vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2022 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC ĐẶNG THÙY TRÂM NĂM 2021 - 2022 Võ Thị Trang1, Nguyễn Thị Hương Lan2 TÓM TẮT Keywords: Nutritional status, Diabetes type 2, Dang Thuy Tram Regional General Hospital 59 Nghiên cứu cắt ngang trên 170 người bệnh Đái tháo đường typ 2 điều trị tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ viện đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm. Kết quả cho thấy tình trạng dinh dưỡng bình thường theo BMI là Đái tháo đường là một trong những bệnh 58,2%; thừa cân, béo phì (TC, BP) là 32,4%; thiếu không lây nhiễm phổ biến trên toàn cầu. Năm năng lượng trường diễn (CED) là 9,4%. Một số yếu tố 2019, trên toàn thế giới có 463 triệu người lớn liên quan đến tình trạng TC, BP có ý nghĩa thống kê (độ tuổi 20 - 79) đang sống với bệnh đái tháo (p< 0,05): Nhóm ăn đêm có nguy cơ TC, BP gấp 1,9 đường và ước tính hơn 4 triệu người trong độ (95%CI:1,01 – 3,74) lần so với nhóm không ăn đêm; nhóm ăn ngọt có nguy cơ TC, BP gấp 2,0 (95%CI:1,05 tuổi từ 20-79 đã tử vong vì các nguyên nhân liên – 3,89) lần so với nhóm không ăn ngọt; nhóm mắc quan đến ĐTĐ. Dự đoán vào năm 2045, con số bệnh Tim mạch/THA kèm theo với ĐTĐ typ 2 có nguy này sẽ tăng tới khoảng 700 triệu người1. Năm cơ TC, BP gấp 2,4 (95%CI:1,24 – 4,81) lần so với 2019, tổng chi tiêu cho y tế liên quan đến bệnh nhóm không không mắc bệnh; nhóm tập thể lực ĐTĐ trên toàn thế giới ước tính là 760 tỷ và dự không đạt có nguy cơ TC, BP gấp 2,0 (1,02 – 3,88) lần kiến sẽ tăng lên 825 tỷ USD vào năm 2030 và so với nhóm tập thể dục đạt. Từ khóa: yếu tố liên quan, tình trạng dinh dưỡng, 845 tỷ USD vào năm 20452. đái tháo đường, Bệnh viện Đặng Thùy Trâm. Ở Việt Nam, năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69 tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6%, SUMMARY trong đó tỷ lệ ĐTĐ được chẩn đoán là 31,1%, tỷ NUTRITIONAL STATUS AND SOME lệ ĐTĐ chưa được chẩn đoán là 69,9%. Năm RELATED FACTORS OF PATIENTS WITH 2019 Việt Nam có tỷ lệ 6% người trưởng thành TYPE 2 DIABETES TREATMENT AT DANG mắc ĐTĐ3. THUY TRAM REGIONAL GENERAL Một chế độ ăn cân đối, điều hòa, kết hợp với HOSPITAL in 2021 - 2022 A cross-sectional study on 170 patients with type 2 hoạt động thể lực phù hợp rất có ích trong việc diabetes treated at Internal Medicine Department of kiểm soát đường huyết, ngăn ngừa các biến Dang Thuy Tram Regional General Hospital. The chứng và duy trì chất lượng cuộc sống của người results shown that the normal nutritional status bệnh ĐTĐ typ 2. according to BMI was 58.2%; overweight and obesity Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện was 32.4%; chronic energy deficiency (CED) was nhằm mục đích đánh giá tình trạng dinh dưỡng 9.4%. Some factors related to the status of overweight and obesity had statistical significance (p < khi nhập viện và mô tả một số yếu tố liên quan 0.05): The night eating group increased a risk of đến tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ĐTĐ overweight and obesity 1.9 (95% CI:1.01 - 3.74) times typ 2 được điều trị tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh the no night group; the sweets group had a risk of viện đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm năm overweight and obesity 2.0 (95% CI:1.05 - 3.89) times 2021 – 2022 từ đó có các giải pháp khắc phục higher than the group that didn't eat sweets; the heart disease and hypertension group with diabetes type 2 khó khăn góp phần chăm sóc bệnh nhân, nâng had a risk of overweight and obesity 2.4 times (95% cao chất lượng điều trị. CI: 1.24 - 4.81) the group without the disease; The group failed fitness level had a risk of overweight and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU obesity 2,0 (1.02 - 3.88) higher than the group that 1. Đối tượng nghiên cứu và thời gian thu achieved the fitnness level. thập số liệu Người bệnh từ 18 tuổi được chẩn đoán xác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người bệnh đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm năm 2021-2022 vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2022 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC ĐẶNG THÙY TRÂM NĂM 2021 - 2022 Võ Thị Trang1, Nguyễn Thị Hương Lan2 TÓM TẮT Keywords: Nutritional status, Diabetes type 2, Dang Thuy Tram Regional General Hospital 59 Nghiên cứu cắt ngang trên 170 người bệnh Đái tháo đường typ 2 điều trị tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ viện đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm. Kết quả cho thấy tình trạng dinh dưỡng bình thường theo BMI là Đái tháo đường là một trong những bệnh 58,2%; thừa cân, béo phì (TC, BP) là 32,4%; thiếu không lây nhiễm phổ biến trên toàn cầu. Năm năng lượng trường diễn (CED) là 9,4%. Một số yếu tố 2019, trên toàn thế giới có 463 triệu người lớn liên quan đến tình trạng TC, BP có ý nghĩa thống kê (độ tuổi 20 - 79) đang sống với bệnh đái tháo (p< 0,05): Nhóm ăn đêm có nguy cơ TC, BP gấp 1,9 đường và ước tính hơn 4 triệu người trong độ (95%CI:1,01 – 3,74) lần so với nhóm không ăn đêm; nhóm ăn ngọt có nguy cơ TC, BP gấp 2,0 (95%CI:1,05 tuổi từ 20-79 đã tử vong vì các nguyên nhân liên – 3,89) lần so với nhóm không ăn ngọt; nhóm mắc quan đến ĐTĐ. Dự đoán vào năm 2045, con số bệnh Tim mạch/THA kèm theo với ĐTĐ typ 2 có nguy này sẽ tăng tới khoảng 700 triệu người1. Năm cơ TC, BP gấp 2,4 (95%CI:1,24 – 4,81) lần so với 2019, tổng chi tiêu cho y tế liên quan đến bệnh nhóm không không mắc bệnh; nhóm tập thể lực ĐTĐ trên toàn thế giới ước tính là 760 tỷ và dự không đạt có nguy cơ TC, BP gấp 2,0 (1,02 – 3,88) lần kiến sẽ tăng lên 825 tỷ USD vào năm 2030 và so với nhóm tập thể dục đạt. Từ khóa: yếu tố liên quan, tình trạng dinh dưỡng, 845 tỷ USD vào năm 20452. đái tháo đường, Bệnh viện Đặng Thùy Trâm. Ở Việt Nam, năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69 tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6%, SUMMARY trong đó tỷ lệ ĐTĐ được chẩn đoán là 31,1%, tỷ NUTRITIONAL STATUS AND SOME lệ ĐTĐ chưa được chẩn đoán là 69,9%. Năm RELATED FACTORS OF PATIENTS WITH 2019 Việt Nam có tỷ lệ 6% người trưởng thành TYPE 2 DIABETES TREATMENT AT DANG mắc ĐTĐ3. THUY TRAM REGIONAL GENERAL Một chế độ ăn cân đối, điều hòa, kết hợp với HOSPITAL in 2021 - 2022 A cross-sectional study on 170 patients with type 2 hoạt động thể lực phù hợp rất có ích trong việc diabetes treated at Internal Medicine Department of kiểm soát đường huyết, ngăn ngừa các biến Dang Thuy Tram Regional General Hospital. The chứng và duy trì chất lượng cuộc sống của người results shown that the normal nutritional status bệnh ĐTĐ typ 2. according to BMI was 58.2%; overweight and obesity Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện was 32.4%; chronic energy deficiency (CED) was nhằm mục đích đánh giá tình trạng dinh dưỡng 9.4%. Some factors related to the status of overweight and obesity had statistical significance (p < khi nhập viện và mô tả một số yếu tố liên quan 0.05): The night eating group increased a risk of đến tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ĐTĐ overweight and obesity 1.9 (95% CI:1.01 - 3.74) times typ 2 được điều trị tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh the no night group; the sweets group had a risk of viện đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm năm overweight and obesity 2.0 (95% CI:1.05 - 3.89) times 2021 – 2022 từ đó có các giải pháp khắc phục higher than the group that didn't eat sweets; the heart disease and hypertension group with diabetes type 2 khó khăn góp phần chăm sóc bệnh nhân, nâng had a risk of overweight and obesity 2.4 times (95% cao chất lượng điều trị. CI: 1.24 - 4.81) the group without the disease; The group failed fitness level had a risk of overweight and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU obesity 2,0 (1.02 - 3.88) higher than the group that 1. Đối tượng nghiên cứu và thời gian thu achieved the fitnness level. thập số liệu Người bệnh từ 18 tuổi được chẩn đoán xác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Đái tháo đường typ 2 Điều trị đái tháo đường Kiểm soát đường huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0