![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây Nguyên
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.78 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sinh viên y khoa được cho là có đầy đủ kiến thức về chế độ ăn lành mạnh hơn so với sinh viên những ngành khác nhưng dường như đây không phải là lợi thế để giúp họ có thể thực hành dinh dưỡng tốt hơn so với các nhóm ngành còn lại, theo các nghiên cứu cho thấy 12,7 – 38,8% sinh viên có tình trạng thiếu năng lượng trường diễn, 8,9 – 20,8% sinh viên có tình trạng thừa cân béo phì. Bài viết trình bày xác định tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên y khoa năm thứ 4 và 5 tại Đại học Tây Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2022 điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả lam-sang-va-danh-gia-ket-qua-phau-thuat-noi-soi- phẫu thuật nội soi ổ bụng trong điều trị viêm ruột o-bung-trong-dieu-tri-viem-ruot-thua-cap-tai-benh- cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Cao vien-da-khoa-tinh-Cao-Bang Bằng.https://caobang.gov.vn/Default.aspx?sname 8. Phạm Minh Đức (2017). “ Nghiên cứu ứng dụng =skhcn&sid=1321&pageid=32532&catid=64963&i phẫu thuật nội soi ứng dụng một cổng trong điều d=553924&catname=Tom-tat-DT-DA-2016- trị viêm ruột thừa cấp”. Luận án tiến sĩ y học. Đại 2020&title=Nghien-cuu-dac-diem-lam-sang--can- học Y Dược, Đại học Huế TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN Y KHOA NĂM THỨ 4 VÀ THỨ 5 TẠI ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN Nguyễn Thị Pháp*, Trần Thị Vân Khanh**, Phạm Văn Phú*** TÓM TẮT term lack of energy, and 8.9 – 20.8% of students who were obese. Objective: Identify the nutritional status 14 Đặt vấn đề: Sinh viên y khoa được cho là có đầy and related factors of medical students in 4th and 5th đủ kiến thức về chế độ ăn lành mạnh hơn so với sinh years in Tay Nguyen University. Methods: The cross- viên những ngành khác nhưng dường như đây không sectional study was implemented on 478 medical phải là lợi thế để giúp họ có thể thực hành dinh dưỡng students in their 4th and 5th years in Tay Nguyen tốt hơn so với các nhóm ngành còn lại, theo các University from October 2020 to April 2021. The data nghiên cứu cho thấy 12,7 – 38,8% sinh viên có tình were collected via a structured questionnaire and face- trạng thiếu năng lượng trường diễn, 8,9 – 20,8% sinh to-face interviews. Results: The research showed that viên có tình trạng thừa cân béo phì. Mục tiêu: Xác there were 21.7% of studied students who suffered a định tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan long-term lack of energy, while the rate of overweight của sinh viên y khoa năm thứ 4 và 5 tại Đại học Tây and obesity accounted for 7.2% and 0.4%, Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: respectively. Conclusion: The rate CED of students in Nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành trên 478 Tay Nguyen University is higher than the sinh viên Y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây recommended threshold of popularity of CED in Nguyên từ 10/2020 - 04/2021. Thông tin được thu community according to World Health Organization (WHO). thập bằng bộ câu hỏi soạn sẵn có cấu trúc, qua phỏng Keywords: nutriotional status, BMI, medical vấn trực tiếp mặt đối mặt. Kết quả: Nghiên cứu ghi students nhận có 21,7% SV trong nghiên cứu có tình trạng thiếu năng lượng trường(CED), tỷ lệ thừa cân và béo I. ĐẶT VẤN ĐỀ phì lần lượt chiếm tỉ lệ là 7,2% và 0,4%. Kết luận: Tỷ lệ CED của SV đại học Tây Nguyên vẫn còn cao theo Trong tất các ngành nghề của sinh viên thì ngưỡng đánh giá mức độ phổ biến của CED trong sinh viên y khoa luôn được xếp vào nhóm có áp cộng đồng theo Tô chức Y tế thế giới. lực học tập cao nhất. Mặc dù, sinh viên y khoa Từ khoá: tình trạng dinh dưỡng, BMI, sinh viên y được cho là có đầy đủ kiến thức về chế độ ăn khoa. lành mạnh hơn so với sinh viên những ngành SUMMARY khác nhưng dường như đây không phải là lợi thế NUTRITIONAL STATUS AND RELATED để giúp họ có thể thực hành dinh dưỡng tốt hơn so với các nhóm ngành còn lại [1], theo các FACTORS OF MEDICAL STUDENTS IN 4TH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2022 điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả lam-sang-va-danh-gia-ket-qua-phau-thuat-noi-soi- phẫu thuật nội soi ổ bụng trong điều trị viêm ruột o-bung-trong-dieu-tri-viem-ruot-thua-cap-tai-benh- cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Cao vien-da-khoa-tinh-Cao-Bang Bằng.https://caobang.gov.vn/Default.aspx?sname 8. Phạm Minh Đức (2017). “ Nghiên cứu ứng dụng =skhcn&sid=1321&pageid=32532&catid=64963&i phẫu thuật nội soi ứng dụng một cổng trong điều d=553924&catname=Tom-tat-DT-DA-2016- trị viêm ruột thừa cấp”. Luận án tiến sĩ y học. Đại 2020&title=Nghien-cuu-dac-diem-lam-sang--can- học Y Dược, Đại học Huế TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN Y KHOA NĂM THỨ 4 VÀ THỨ 5 TẠI ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN Nguyễn Thị Pháp*, Trần Thị Vân Khanh**, Phạm Văn Phú*** TÓM TẮT term lack of energy, and 8.9 – 20.8% of students who were obese. Objective: Identify the nutritional status 14 Đặt vấn đề: Sinh viên y khoa được cho là có đầy and related factors of medical students in 4th and 5th đủ kiến thức về chế độ ăn lành mạnh hơn so với sinh years in Tay Nguyen University. Methods: The cross- viên những ngành khác nhưng dường như đây không sectional study was implemented on 478 medical phải là lợi thế để giúp họ có thể thực hành dinh dưỡng students in their 4th and 5th years in Tay Nguyen tốt hơn so với các nhóm ngành còn lại, theo các University from October 2020 to April 2021. The data nghiên cứu cho thấy 12,7 – 38,8% sinh viên có tình were collected via a structured questionnaire and face- trạng thiếu năng lượng trường diễn, 8,9 – 20,8% sinh to-face interviews. Results: The research showed that viên có tình trạng thừa cân béo phì. Mục tiêu: Xác there were 21.7% of studied students who suffered a định tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan long-term lack of energy, while the rate of overweight của sinh viên y khoa năm thứ 4 và 5 tại Đại học Tây and obesity accounted for 7.2% and 0.4%, Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: respectively. Conclusion: The rate CED of students in Nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành trên 478 Tay Nguyen University is higher than the sinh viên Y khoa năm thứ 4 và thứ 5 tại Đại học Tây recommended threshold of popularity of CED in Nguyên từ 10/2020 - 04/2021. Thông tin được thu community according to World Health Organization (WHO). thập bằng bộ câu hỏi soạn sẵn có cấu trúc, qua phỏng Keywords: nutriotional status, BMI, medical vấn trực tiếp mặt đối mặt. Kết quả: Nghiên cứu ghi students nhận có 21,7% SV trong nghiên cứu có tình trạng thiếu năng lượng trường(CED), tỷ lệ thừa cân và béo I. ĐẶT VẤN ĐỀ phì lần lượt chiếm tỉ lệ là 7,2% và 0,4%. Kết luận: Tỷ lệ CED của SV đại học Tây Nguyên vẫn còn cao theo Trong tất các ngành nghề của sinh viên thì ngưỡng đánh giá mức độ phổ biến của CED trong sinh viên y khoa luôn được xếp vào nhóm có áp cộng đồng theo Tô chức Y tế thế giới. lực học tập cao nhất. Mặc dù, sinh viên y khoa Từ khoá: tình trạng dinh dưỡng, BMI, sinh viên y được cho là có đầy đủ kiến thức về chế độ ăn khoa. lành mạnh hơn so với sinh viên những ngành SUMMARY khác nhưng dường như đây không phải là lợi thế NUTRITIONAL STATUS AND RELATED để giúp họ có thể thực hành dinh dưỡng tốt hơn so với các nhóm ngành còn lại [1], theo các FACTORS OF MEDICAL STUDENTS IN 4TH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sinh viên y khoa Thực hành dinh dưỡng Phân loại BMI Dịch tễ học dinh dưỡngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0