Danh mục

Tình trạng dinh dưỡng và tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa của người từ 25 đến 64 tuổi tại tỉnh Thái Bình năm 2019

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.26 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Tình trạng dinh dưỡng và tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa của người từ 25 đến 64 tuổi tại tỉnh Thái Bình năm 2019 trình bày đánh giá tình trạng dinh dưỡng và tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa của người từ 25-64 tuổi sống tại 6 xã/phường thuộc 6 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa của người từ 25 đến 64 tuổi tại tỉnh Thái Bình năm 2019 vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ TỶ LỆ MẮC HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA CỦA NGƯỜI TỪ 25 ĐẾN 64 TUỔI TẠI TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2019 Đỗ Hải Anh1, Phạm Thị Vân Anh2 TÓM TẮT central obesity accounted for 26.3%, which was higher than that of 9.9% of men with a statistically significant 21 Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và tỷ difference, p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1 - 2023 Sự thay đổi đó có làm gia tăng tỷ lệ người thừa toàn bộ. cân, béo phì cũng như tỷ lệ mắc hội chứng - Chọn địa bàn nghiên cứu: Hai huyện chuyển hóa của người dân Thái Bình hay không? ven biển bốc thăm ngẫu nhiên lấy 1 huyện là Với mong muốn góp phần vào công tác phòng huyện Tiền Hải. Lập danh sách các xã của huyện chống dịch bệnh không lây nhiễm, chúng tôi tiến Tiền Hải bốc thăm ngẫu nhiên được xã An Ninh. hành nghiên cứu với mục tiêu: “Đánh giá tình Chủ động chọn thành phố Thái Bình và 4 trạng dinh dưỡng và tỷ lệ mắc hội chứng chuyển huyện nội đồng bốc thăm ngẫu nhiên chọn được hóa của người từ 25-64 tuổi sống tại 6 6 phường, xã gồm phường Trần Hưng Đạo thành xã/phường thuộc 6 huyện, thành phố trên địa phố Thái Bình, xã Minh Lãng huyện Vũ Thư, xã bàn tỉnh Thái Bình năm 2019”. Quỳnh Trang huyện Quỳnh Phụ, xã Phong Châu huyện Đông Hưng và xã Bình Nguyên huyện Kiến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xương. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Người từ 25 - - Chọn đối tượng điều tra: Lập danh sách 64 tuổi thuộc 6 xã/phường tại tỉnh Thái Bình. toàn bộ người từ 25-64 tuổi trong các hộ gia Tiêu chuẩn lựa chọn: đình thuộc 06 phường,xã nghiên cứu. - Người sống tại địa bàn nghiên cứu từ tối Dựa vào dân số, ở mỗi xã, phường chọn thiểu 12 tháng trở lên. ngẫu nhiên từ 25-28 người. - Đủ minh mẫn, có thể tự trả lời các câu hỏi 2.6. Phương pháp thu thập số liệu nghiên cứu; - Đo chỉ số nhân trắc: - Đồng ý tham gia nghiên cứu. + Cân nặng: Sử dụng cân SECA (Độ chính Tiêu chuẩn loại trừ: xác 0,1kg). Trọng lượng cơ thể được ghi theo kg - Mắc các bệnh cấp tính tại thời điểm điều tra; với 1 số lẻ. - Mắc bệnh tâm thần, có dị tật về hình thể; + Vòng eo, vòng mông: Đo bằng thước dây - Đang mang thai và đang cho con bú dưới không co giãn, kết quả được ghi theo cm với một 12 tháng; số lẻ. Vòng eo đo ở mức tương ứng với điểm - Không đồng ý tham gia nghiên cứu. giữa của bờ dưới xương sườn cuối với bờ trên 2.2. Địa điểm nghiên cứu: thực hiện tại 6 mào chậu trên đường nách giữa. Vòng mông đo xã/ phường thuộc 6 huyện/thành phố trên địa tại vùng to nhất của mông. bàn tỉnh Thái Bình. + Chiều cao đứng: đứng bằng thước gỗ, có 2.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8 đến độ chia chính xác tới milimét. Chiều cao được ghi tháng 11 năm 2019 theo cm và 1 số lẻ. Đối tượng bỏ guốc dép, đi 2.4. Thiết kế nghiên cứu: chân không, đứng quay lưng vào thước đo. Gót Áp dụng thiết kến nghiên cứu dịch tễ chân, mông, vai, đầu theo một đường thẳng áp học mô tả cắt ngang có phân tích sát vào thước đo đứng, mắt nhìn thẳng theo một Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu đường thẳng nằm ngang. Hai tay buông thõng cho nghiên cứu mô tả: theo hai bên mình. Kéo thanh chặn đầu của p(1  p) thước từ trên xuống, khi áp sát đến đỉnh đầu, n  Z (2  / 2) (p) 2 1 nhìn vào thước, đọc kết quả. Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu - Đo huyết áp: Đo bằng máy đo huyết áp Z: Độ tin cậy lấy ở ngưỡng α=0,05, tra bảng điện tử dùng 1 cỡ băng quấn cánh tay và pin. có Z = 1,96. Đối tượng đi tiểu và ngồi nghỉ 15 phút trước khi p: Tỷ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: