Tình trạng đột biến BRAF V600E ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng DMMR tại Bệnh viện Bình Dân từ tháng 05/2021 đến tháng 10/2022
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 979.06 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư đại trực tràng chiếm hàng đầu về tỷ lệ mắc và tử vong trên toàn thế giới với Hội chứng Lynch (LS) là dạng có liên quan tới yếu tố di truyền thường gặp nhất. Nghiên cứu này bước đầu khảo sát tần suất của đột biến BRAF V600E trong nhóm bệnh nhân có mất biểu hiện của một hoặc nhiều gen MMR (dMMR).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng đột biến BRAF V600E ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng DMMR tại Bệnh viện Bình Dân từ tháng 05/2021 đến tháng 10/2022 vietnam medical journal n03 - october - 20242 nhóm, người cao tuổi (độ tuổi ≥65 tuổi) và TÀI LIỆU THAM KHẢOkhông cao tuổi (độ tuổi TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024đặc điểm của khối bướu. Tỷ lệ ung thư đại trực tràng prevalence of BRAF V600E was 16% in the dMMRdMMR MLH1(-) là 47%, 97% trong số đó đi kèm sự population. In the MLH1(-) subgroup, 100% of BRAFmất biểu hiện PMS2 và 100% số ca mang đột biến V600E carriers were PMS2(-). The use of BRAF V600EBRAF V600E là MLH1(-)/PMS2(-). Ở nhóm dMMR as a Lynch Syndrome screening tool in MLH1(-) caseskhông mất biểu hiện MLH1, 80% số ca mang đột biến is feasible. Keywords: Lynch syndrome, mismatchBRAF V600E là PMS2(-) và tỷ lệ mang đột biến BRAF repair, dMMR, BRAF V600E.V600E khác nhau có ý nghĩa giữa các phân nhóm. Kếtluận: Tỷ lệ BRAF V600E là 16% ở quần thể dMMR. Ở I. ĐẶT VẤN ĐỀphân nhóm MLH1(-), 100% số ca mang BRAF V600E Ung thư đại trực tràng là loại ung thưlà PMS2(-). Việc sử dụng BRAF V600E như một công thường gặp và gây tử vong hàng đầu ở cả haicụ sàng lọc Hội chứng Lynch ở những trường hợp giới trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Hầu hếtMLH1(-) là khả thi. Từ khoá: Hội chứng Lynch,mismatch repair, dMMR, BRAF V600E. các trường hợp ung thư đại trực tràng được xem là ngẫu phát. Bệnh sinh ung thư trực tràng cóSUMMARY liên quan tới các yếu tố di truyền chiếm khoảngBRAF V600E MUTATION STATUS IN dMMR 5% và Hội chứng Lynch là thường gặp nhất. HộiCOLORECTAL CANCER PATIENTS AT BINH chứng Lynch (LS) có nguy cơ cao chuyển thành DAN HOSPITAL FROM MAY 2021 TO ung thư di truyền do đột biến dòng mầm ở một OCTOBER 2022 trong các gen MMR: MLH1, MSH2 (70%), MSH6 Background: Colorectal cancer is the leading và PMS2 (khoảng 30%) [1]. Cách tiếp cận trongcause of morbidity and mortality worldwide whileLynch Syndrome (LS) being the most common sàng lọc LS bao gồm xét nghiệm sự biểu hiệninherited predisposition syndrome. Screening for LS của bốn gen sửa chữa bắt cặp sai (mismatchincludes testing for microsatellite instability status repair, MMR) bằng phương pháp nhuộm hóa mô(MSI) or the expression of four mismatch repair miễn dịch (IHC) hoặc xét nghiệm sự mất ổn định(MMR) genes: MLH1, MSH2, MSH6 and PMS2 that vi vệ tinh (MSI) của khối bướu [2]. Xét nghiệmguiding for analysing germline mutations. Recently, IHC bình thường có ý nghĩa rằng tất cả bốnBRAF V600E mutation testing has become routine inthe management of colorectal cancer patients because protein MMR đều biểu hiện bình thường và kýit is more technical available and more cost benefit for hiệu (+). Mất biểu hiện của một hoặc nhiềueliminating MLH(-) cases due to epigenetic changes. trong số bốn protein MMR DNA thường đượcThis study initially investigated the frequency of the xem là IHC bất thường hay dMMR (deficientBRAF V600E mutation in patients lossing expression of MMR) và được ký hiệu (-). Sự mất biểu hiện củaone or more MMR genes, which causes a phenotype gen MMR sẽ định hướng việc khảo sát đột biếncalled dMMR - deficient DNA mismatch repair. Theresults suggest the proportion of cases requiring dòng mầm.germline genetic testing to diagnose LS, thence Sự mất biểu hiện protein khi khảo sát IHC ởpreparing resources and refining the most appropriate gen MMR bất kỳ đều cần được thực hiện xétapproach to manage LS for Vietnamese population. nghiệm di truyền sâu hơn nhằm tìm các đột biếnObjective: To investigate the proportion of BRAF trên các gen không thể quan sát thấy biểu hiệnV600E mutation in colorectal cancer patients withdMMR, and to analyse the correlation between BRAF protein. Hiện nay, hai xét nghiệm được dùng đểV600E mutation status and a number of sàng lọc nhóm bệnh nhân cần xét nghiệm diclinicopathological characteristics. Methods: 70 FFPE truyền khẳng định LS khi MLH1(-) (MLH1 mấttissue samples of patients diagnosed colorectal cancer biểu hiện) bao gồm: (i) xét nghiệm trực tiếp sựstored at the Department of Pathology, Binh Dan methyl hóa vùng khởi động của gen MLH1; (ii)Hospital with immunohistochemical staining results of xét nghiệm đột biến BRAF V600E dựa trên DNAMLH1, PMS2, MSH2, MSH6 are dMMR from May 2021to October 2022 were accepted into the study. The ly trích từ khối bướu [2]. Xét nghiệm đột biếnBRAF V600E mutation was detected using PCR BRAF V600E là một xét nghiệm sinh học phân tửtechniques. Clinical and laboratory characteristics data được dùng để phân biệt ung thư đại trực tràngwere collected from medical records. Results: The liên quan đến LS. Cách tiếp cận bằng xét nghiệmprevalence of BRAF V600E mutation in colorectal BRAF V600E đã trở thành thường quy trongcancer patients with dMMR features was 16%. No quản lý bệnh nhân ung thư đại trực tràng vì xétassociation was noted between BRAF V600E and bothclinical features and tumor characteristics. The rate of nghiệm này ít phức tạp về mặt kỹ thuật hơn và ítdMMR MLH1(-) colorectal cancer is 47%, 97% of tốn kém hơn so với xét nghiệm sự methyl hóawhich are accompanied by loss of PMS2 expres ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng đột biến BRAF V600E ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng DMMR tại Bệnh viện Bình Dân từ tháng 05/2021 đến tháng 10/2022 vietnam medical journal n03 - october - 20242 nhóm, người cao tuổi (độ tuổi ≥65 tuổi) và TÀI LIỆU THAM KHẢOkhông cao tuổi (độ tuổi TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024đặc điểm của khối bướu. Tỷ lệ ung thư đại trực tràng prevalence of BRAF V600E was 16% in the dMMRdMMR MLH1(-) là 47%, 97% trong số đó đi kèm sự population. In the MLH1(-) subgroup, 100% of BRAFmất biểu hiện PMS2 và 100% số ca mang đột biến V600E carriers were PMS2(-). The use of BRAF V600EBRAF V600E là MLH1(-)/PMS2(-). Ở nhóm dMMR as a Lynch Syndrome screening tool in MLH1(-) caseskhông mất biểu hiện MLH1, 80% số ca mang đột biến is feasible. Keywords: Lynch syndrome, mismatchBRAF V600E là PMS2(-) và tỷ lệ mang đột biến BRAF repair, dMMR, BRAF V600E.V600E khác nhau có ý nghĩa giữa các phân nhóm. Kếtluận: Tỷ lệ BRAF V600E là 16% ở quần thể dMMR. Ở I. ĐẶT VẤN ĐỀphân nhóm MLH1(-), 100% số ca mang BRAF V600E Ung thư đại trực tràng là loại ung thưlà PMS2(-). Việc sử dụng BRAF V600E như một công thường gặp và gây tử vong hàng đầu ở cả haicụ sàng lọc Hội chứng Lynch ở những trường hợp giới trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Hầu hếtMLH1(-) là khả thi. Từ khoá: Hội chứng Lynch,mismatch repair, dMMR, BRAF V600E. các trường hợp ung thư đại trực tràng được xem là ngẫu phát. Bệnh sinh ung thư trực tràng cóSUMMARY liên quan tới các yếu tố di truyền chiếm khoảngBRAF V600E MUTATION STATUS IN dMMR 5% và Hội chứng Lynch là thường gặp nhất. HộiCOLORECTAL CANCER PATIENTS AT BINH chứng Lynch (LS) có nguy cơ cao chuyển thành DAN HOSPITAL FROM MAY 2021 TO ung thư di truyền do đột biến dòng mầm ở một OCTOBER 2022 trong các gen MMR: MLH1, MSH2 (70%), MSH6 Background: Colorectal cancer is the leading và PMS2 (khoảng 30%) [1]. Cách tiếp cận trongcause of morbidity and mortality worldwide whileLynch Syndrome (LS) being the most common sàng lọc LS bao gồm xét nghiệm sự biểu hiệninherited predisposition syndrome. Screening for LS của bốn gen sửa chữa bắt cặp sai (mismatchincludes testing for microsatellite instability status repair, MMR) bằng phương pháp nhuộm hóa mô(MSI) or the expression of four mismatch repair miễn dịch (IHC) hoặc xét nghiệm sự mất ổn định(MMR) genes: MLH1, MSH2, MSH6 and PMS2 that vi vệ tinh (MSI) của khối bướu [2]. Xét nghiệmguiding for analysing germline mutations. Recently, IHC bình thường có ý nghĩa rằng tất cả bốnBRAF V600E mutation testing has become routine inthe management of colorectal cancer patients because protein MMR đều biểu hiện bình thường và kýit is more technical available and more cost benefit for hiệu (+). Mất biểu hiện của một hoặc nhiềueliminating MLH(-) cases due to epigenetic changes. trong số bốn protein MMR DNA thường đượcThis study initially investigated the frequency of the xem là IHC bất thường hay dMMR (deficientBRAF V600E mutation in patients lossing expression of MMR) và được ký hiệu (-). Sự mất biểu hiện củaone or more MMR genes, which causes a phenotype gen MMR sẽ định hướng việc khảo sát đột biếncalled dMMR - deficient DNA mismatch repair. Theresults suggest the proportion of cases requiring dòng mầm.germline genetic testing to diagnose LS, thence Sự mất biểu hiện protein khi khảo sát IHC ởpreparing resources and refining the most appropriate gen MMR bất kỳ đều cần được thực hiện xétapproach to manage LS for Vietnamese population. nghiệm di truyền sâu hơn nhằm tìm các đột biếnObjective: To investigate the proportion of BRAF trên các gen không thể quan sát thấy biểu hiệnV600E mutation in colorectal cancer patients withdMMR, and to analyse the correlation between BRAF protein. Hiện nay, hai xét nghiệm được dùng đểV600E mutation status and a number of sàng lọc nhóm bệnh nhân cần xét nghiệm diclinicopathological characteristics. Methods: 70 FFPE truyền khẳng định LS khi MLH1(-) (MLH1 mấttissue samples of patients diagnosed colorectal cancer biểu hiện) bao gồm: (i) xét nghiệm trực tiếp sựstored at the Department of Pathology, Binh Dan methyl hóa vùng khởi động của gen MLH1; (ii)Hospital with immunohistochemical staining results of xét nghiệm đột biến BRAF V600E dựa trên DNAMLH1, PMS2, MSH2, MSH6 are dMMR from May 2021to October 2022 were accepted into the study. The ly trích từ khối bướu [2]. Xét nghiệm đột biếnBRAF V600E mutation was detected using PCR BRAF V600E là một xét nghiệm sinh học phân tửtechniques. Clinical and laboratory characteristics data được dùng để phân biệt ung thư đại trực tràngwere collected from medical records. Results: The liên quan đến LS. Cách tiếp cận bằng xét nghiệmprevalence of BRAF V600E mutation in colorectal BRAF V600E đã trở thành thường quy trongcancer patients with dMMR features was 16%. No quản lý bệnh nhân ung thư đại trực tràng vì xétassociation was noted between BRAF V600E and bothclinical features and tumor characteristics. The rate of nghiệm này ít phức tạp về mặt kỹ thuật hơn và ítdMMR MLH1(-) colorectal cancer is 47%, 97% of tốn kém hơn so với xét nghiệm sự methyl hóawhich are accompanied by loss of PMS2 expres ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Hội chứng Lynch Đột biến BRAF V600E Bệnh sinh ung thư trực tràngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0